Why People Love Watching Sports | Kate Fagan | TED

52,112 views ・ 2022-12-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Huệ Reviewer: Thái Hưng Trần
00:04
Did you know that a crowd of New Yorkers once filled a hall,
0
4334
6048
Bạn có biết rằng một đám đông người New York từng lấp đầy một hội trường,
00:10
with thousands more awaiting word outside,
1
10423
4505
với thêm hàng nghìn người đợi ở ngoài,
00:14
and that the police had to come
2
14970
2085
và cảnh sát đã phải đến
00:17
and forbid the selling of additional tickets,
3
17097
3128
để ngăn cấm việc bán thêm vé,
00:21
and that the "New York Times" used the phrase --
4
21351
3795
và tờ New York Times đã dùng một cụm từ--
00:25
a phrase not yet a cliché --
5
25188
2044
một cụm từ chưa từng là sáo rỗng--
00:27
that people were "packed like sardines"?
6
27274
3003
rằng mọi người “chật như nêm cối”?
00:31
And did you know that this frenzy
7
31027
3087
Và bạn có biết rằng sự điên cuồng này
00:34
was all because people were desperate to watch
8
34114
3253
là bởi vì mọi người liều lĩnh để xem
00:37
a woman walk in circles on sawdust?
9
37409
3837
một người phụ nữ đi thành vòng tròn trên mùn cưa?
00:41
(Laughter)
10
41288
1376
(Tiếng cười)
00:43
The sport was pedestrianism --
11
43456
1877
Môn thể thao đó là đi bộ --
00:46
when watching people walk was America's pastime.
12
46167
3212
khi xem mọi người đi bộ là trò tiêu khiển của nước Mỹ.
00:49
(Laughter)
13
49379
2211
(Tiếng cười)
00:51
I won’t get too deep into the story of our pedestrian, Ada Anderson,
14
51590
4379
Tôi sẽ không đi sâu vào câu chuyện của người khách bộ hành, Ada Anderson,
00:56
and the breathless “New York Times” articles about her walk:
15
56011
3712
và những bài báo “New York Times” khó thở về việc đi bộ của cô ấy:
01:00
2,700 quarter miles in 2,700 consecutive quarter hours.
16
60056
6674
2.700 dặm liên tục trong 2.700 giờ đồng hồ.
01:06
I bring up this long-ago event for a singular purpose:
17
66730
3795
Tôi nhắc đến sự kiện từ lâu này cho một mục đích duy nhất:
01:10
to question what you think you know about why we watch sports.
18
70525
4713
Để hỏi những gì bạn nghĩ bạn biết về lý do tại sao chúng ta xem thể thao.
01:16
If people lost their minds watching someone walk in circles,
19
76364
4296
Nếu mọi người mất trí xem ai đó đi bộ theo vòng tròn,
01:20
(Laughter)
20
80660
1043
(Tiếng cười)
01:21
what can this teach us about the heart of sports?
21
81703
4004
Nó có thể dạy ta điều gì về cốt lõi của thể thao?
01:27
Understanding what compels us to watch sports,
22
87000
3420
Hiểu rằng điều gì buộc chúng ta phải xem thể thao,
01:30
it's not just a thought experiment, although it is that,
23
90462
4212
nó không chỉ là thử nghiệm trong suy nghĩ, mặc dù nó là như vậy,
01:34
but it's more.
24
94716
1209
nhưng nó còn hơn thế.
01:35
It could have tangible effects.
25
95925
1669
Nó có thể có tác động rõ ràng.
01:38
If we're willing to inspect what actually spikes our heart rate
26
98261
3587
Nếu chúng ta sẵn lòng xem xét kỹ thứ thực sự khiến tim ta loạn nhịp
01:41
and pushes us to the edge of our seats,
27
101890
2252
và khiến chúng ta vô cùng háo hức,
01:44
instead of just assuming we know,
28
104184
2252
thay vì chỉ cho rằng chúng ta biết,
01:46
we can all, collectively, make the sports world a more equitable place.
29
106436
5047
chúng ta có thể cùng nhau làm thế giới thể thao trở thành một nơi công bằng hơn.
01:52
I didn't say "equal," I said "equitable."
30
112150
2461
Tôi không nói ”ngang bằng”, tôi nói “công bằng”.
01:54
Fair, evenhanded, just.
31
114611
2878
Công bằng, không thiên vị.
01:59
Often, if you ask someone why they watch sports,
32
119074
3753
Thường thường, nếu bạn hỏi một người tại sao họ xem thể thao,
02:02
they will tell you because they want to watch the best of the best.
33
122869
3253
Họ sẽ nói bạn rằng vì họ muốn xem thứ đỉnh của chóp.
02:06
Anything else ...
34
126623
1501
Bất cứ thứ gì khác ...
02:09
isn't worth their time.
35
129167
1710
không đáng với thời gian của họ.
02:11
This reasoning ...
36
131711
1418
Lập luận này ...
02:14
it presents itself as biological.
37
134506
3170
xảy ra về mặt sinh học.
02:19
The men’s sprint champion --
38
139552
2378
Nhà vô địch môn chạy nước rút nam --
02:21
always a half-second faster than the women's sprint champion.
39
141971
2878
luôn nhanh hơn nửa giây so với nhà vô địch chạy nước rút nữ.
02:25
The men of the NBA --
40
145517
1877
Đàn ông trong NBA --
02:27
most of them can jump higher than the women of the WNBA,
41
147435
4296
hầu hết bọn họ có thể nhảy cao hơn phụ nữ trong WNBA,
02:31
and on, and on ...
42
151773
1418
và hơn thế nữa ...
02:34
If we passively accept this premise
43
154234
3211
Nếu chúng ta thụ động chấp nhận giả thuyết này
02:37
that the only sports worth watching are those played at the apex of humanity,
44
157487
6465
rằng những thứ thể thao duy nhất đáng xem là những người chơi ở đỉnh của nhân loại,
02:43
then we have baked into our sports world a reason for why women's sports don't ...
45
163952
5005
sau đó, ta đã đưa vào thế giới thể thao lý do thể thao của phụ nữ không ...
02:49
and can't ...
46
169791
1168
và không thể ...
02:51
and won't matter.
47
171501
1376
và sẽ không quan trọng.
02:54
For example:
48
174254
1168
Ví dụ:
02:56
"Call me when women can dunk"
49
176464
1961
“Gọi tôi khi phụ nữ có thể úp rổ”
02:58
is a thing that people have long said.
50
178800
2544
là thứ mà người ta xưa nay vẫn hay nói.
03:01
(Laughter)
51
181720
3294
(tiếng cười)
03:05
Yeah, alright, so we're dunking now.
52
185056
2503
Vâng, đúng thế, vì vậy chúng tôi đang úp rổ bây giờ.
03:07
(Laughter)
53
187559
1668
(Tiếng cười)
03:09
"Actually, you know what?
54
189269
1960
“Thực ra, bạn biết gì không?
03:11
Call me when women can do 360 dunks."
55
191229
3921
“Gọi tôi khi phụ nữ có thể nhảy 360 cú cao bằng rổ rồi ném bóng xuống”
03:16
2050 here, on the line.
56
196735
1960
2050 đây, đang trên bờ vực rủi ro.
03:18
“Yeah, alright. We’re doing 360 dunks now too.
57
198737
3712
“Vâng, được rồi. Chúng tôi cũng đang thực hiện 360 cú nhảy bây giờ.
03:23
Ah, yeah, alright. We’ll call you, then.”
58
203324
3462
À, vâng. Chúng tôi sẽ gọi lại bạn sau.”
03:27
You get it.
59
207203
1126
Bạn hiểu nó chứ.
03:29
So let me lay out my theory for you.
60
209372
2378
GIờ hãy để tôi đưa ra lý thuyết của tôi.
03:32
My theory about what actually compels us to watch sports.
61
212459
4045
Học thuyết của tôi về điều thực sự buộc chúng ta phải xem thể thao.
03:37
I spent seven years as a columnist and feature writer at ESPN,
62
217297
4296
Tôi dành ra bảy năm là nhà bình luận và phóng sự báo chí ở ESPN,
03:41
and I did shows like "Around the Horn," "Outside the Lines," "First Take."
63
221593
4212
và tôi làm chương trình như “Around the Horn,” “Outside the Lines,” “First Take.”
03:45
And we would always look at the sports calendar
64
225847
2878
Và chúng ta thường luôn nhìn vào tờ lịch thể thao
03:48
and try to pinpoint moments when women's sports would be big --
65
228767
3128
và cố để xác định những khoảnh khắc khi thể thao phụ nữ lớn mạnh
03:51
like, really big.
66
231936
1335
kiểu, thực sự là lớn ấy.
03:54
And it was always the same two events,
67
234147
2586
Và nó luôn luôn là hai sự kiện,
03:56
the Olympics, then the World Cup.
68
236775
2002
Olympics, và rồi World Cup.
03:59
Then, the Olympics.
69
239110
1251
Sau đó lại Olympics.
04:00
Toss some tennis in there,
70
240361
1627
Cho thêm vài trận quần vợt vào,
04:02
but mostly the Olympics and the World Cup.
71
242030
2419
nhưng chủ yếu là Olympics và World Cup.
04:04
And so we got to thinking: What is it about these two events?
72
244949
4463
Và vì vậy chúng ta phải suy nghĩ: Điều gì về hai sự kiện này?
04:09
What are the common factors that allow women's sports to transcend
73
249412
4713
Yếu tố phổ biến nào khiến các môn thể thao phụ nữ vượt qua
04:14
for these fleeting moments?
74
254125
1335
những sự kiện nhanh này?
04:15
Because even at the Olympics,
75
255502
2043
Bởi vì dù là ở Olympics,
04:17
the men's swim times
76
257587
1460
thời gian của môn bơi lội nam
04:19
are just a fraction of a second faster than the women's.
77
259088
3003
chỉ là một phần của một giây nhanh hơn của phụ nữ.
04:22
These two events have two crucial elements in common:
78
262592
4421
Hai sự kiện này có chung hai yếu tố quan trọng:
04:27
stakes and storylines.
79
267055
2753
phần thưởng và diễn biến câu chuyện.
04:30
This is what burns at the center of sports.
80
270725
4088
Đây là những gì cốt lõi của thể thao.
04:36
In the Olympics, we have all agreed a gold medal matters.
81
276022
3504
Ở Olympics, ta đều biết huy chương vàng là tất cả
04:40
Same with the World Cup.
82
280193
1710
Ở World Cup cũng thế.
04:42
And now, paired with these agreed-upon stakes,
83
282737
3087
Và, cùng với những phần thưởng đã được thỏa thuận kia
04:45
we also have -- at the Olympics and the World Cup --
84
285865
2586
ta cũng có - ở Olympics và World Cup -
04:48
very obvious storylines.
85
288493
1668
những diễn biến rất rõ ràng.
04:51
One person has a USA jersey on,
86
291329
2669
Một cầu thủ mặc chiếc áo của đội tuyển Mĩ
04:53
someone else has a different country's jersey on.
87
293998
2586
người khác lại khoác lên màu áo khác.
04:56
Alright.
88
296584
1252
Được rồi.
04:57
We’ve got agreed-upon stakes, we’ve got very obvious storylines --
89
297877
3170
Vậy là ta có những phần thưởng, và những câu chuyện
05:01
of course, now, we're going to have a commitment
90
301047
2294
và đương nhiên, cả những cam kết
05:03
to even deeper storytelling,
91
303383
1376
để câu chuyện sâu sắc hơn,
05:04
which is how we end up teary-eyed
92
304759
3253
khiến cho những đôi mắt đẫm lệ
05:08
after a three-and-a-half-minute NBC vignette about a Romanian gymnast.
93
308012
5130
sau ba phút rưỡi của NBC về vận động viên thể dục dụng cụ người Romania
05:13
(Laughter)
94
313184
1251
(Tiếng cười)
05:14
You have everything you need, now, for the next two hours of competition.
95
314978
4212
Bạn đã có được thứ bạn muốn, giờ đây, 2 tiếng tiếp theo của cuộc thi
05:19
An Olympic gold medal is on the line.
96
319232
2461
Là về huy chương vàng Olympic.
05:22
And you’ve got your storyline.
97
322694
2002
Và bạn cũng đã biết câu chuyện rồi đó.
05:25
A Romanian gymnast desperately overcoming the odds.
98
325071
3462
Vận động viên thể dục dụng cụ người Romania vượt qua chính mình
05:28
Boom.
99
328575
1251
Bùm.
05:29
Storylines drive up the stakes.
100
329868
2961
Cốt truyện làm tăng tiền đặt cược.
05:33
Higher stakes -- more storylines,
101
333746
2962
Tiền cược tăng -- thêm tình tiết,
05:36
and on and up we go.
102
336749
1752
và chúng cứ thế tiếp diễn.
05:39
Every so often, a female athlete or a team,
103
339919
4421
Rất thường xuyên, một vận động viên nữ hoặc một đội,
05:44
they will hit the tipping point.
104
344340
1752
họ sẽ đạt điểm bùng phát.
05:46
We understand their storylines, we’ve got the stakes.
105
346843
3295
Chúng ta hiểu diễn biến của họ, chúng ta có tiền hùn vốn.
05:50
Here, I'm thinking Serena Williams, Simone Biles, Ronda Rousey,
106
350138
3712
Ở đây, tôi nghĩ Serena Williams, Simone Biles, Ronda Rousey,
05:54
Megan Rapinoe.
107
354809
1168
Megan Rapinoe.
05:57
Right?
108
357103
1168
Đúng không nhỉ?
05:58
These are the outliers.
109
358271
1710
Đây là những ngoại lệ.
06:00
And having representation matters.
110
360899
2293
Và đang có vấn đề đại diện.
06:04
But what tends to happen
111
364277
1960
Nhưng những gì có xu hướng xảy ra là
06:06
is that these handful of female athletes
112
366279
2586
đó có phải là một số ít vận động viên nữ
06:08
carry the media burden for all of women's sports.
113
368907
3586
mang gánh nặng về truyền thông đại chúng cho tất cả môn thể thao của phụ nữ.
06:12
Not only that --
114
372535
1168
Không chỉ điều đó đâu --
06:13
the media gets to say "Yeah, we checked that box, we're good.
115
373745
3211
đại chúng phải nói “Yeah, chúng tôi đã kiểm tra điều đó rồi, ổn mà”
06:16
We did that thing,
116
376956
1627
Chúng tôi đã làm điều đó,
06:18
we put so-and-so on the cover, like, seven years ago.
117
378625
3420
Chúng tôi đặt như vậy trên trang bìa, Giống như, bảy năm trước.
06:22
We're good."
118
382045
1293
“Chúng tôi ổn cả”
06:23
What doesn’t happen is the pursuit of additional storylines,
119
383379
5047
Điều không xảy ra là việc theo đuổi các cốt truyện bổ sung,
06:28
expanding the breadth of our storytelling,
120
388426
2836
mở rộng bề ngang câu chuyện kể của chúng tôi,
06:31
which is what is continually happening on the men's side.
121
391262
3379
đó là những gì đang xảy ra ở cánh đàn ông.
06:35
When I worked at ESPN and I would do a TV show,
122
395350
3712
Khi tôi làm việc tại ESPN, tôi từng làm một show truyền hình,
06:39
I was in the production room,
123
399103
1502
tôi ở trong phòng sản xuất,
06:40
and I was always pitching women's sports stories.
124
400647
2544
và tôi luôn kể những câu chuyện về thể thao phái nữ.
06:43
It almost never worked.
125
403191
1668
Thường thì chả có tác dụng gì cả.
06:45
Every once in a while, it would work.
126
405902
2753
Nhưng thỉnh thoảng thì cũng có.
06:48
And the thing about doing sports on TV ...
127
408655
2419
Và về việc làm thể thao trên TV...
06:52
is that you are not actually an expert at everything you're talking about.
128
412200
3545
là bạn không thật sự là một chuyên gia trong những thứ mà bạn đang nói.
06:55
(Laughter)
129
415745
1501
(Tiếng cười)
06:57
But you read, you do your homework,
130
417246
2336
Nhưng việc bạn đọc, bạn làm việc,
06:59
you figure out a position.
131
419582
2002
bạn sẽ tìm ra một vị trí.
Nhưng điều này sẽ xảy ra khi chúng ta làm một phân đoạn về thể thao phái nữ:
07:03
But this thing would happen when we would do a women's sports segment:
132
423461
3629
07:07
Many of the other men on the segment ...
133
427090
2043
Nhiều nam giới trong phân đoạn...
07:10
didn’t really do their homework.
134
430301
1543
không thực sự chuẩn bị.
07:12
So they were kind of "blah."
135
432971
2002
Vậy nên họ là kiểu “blah”
07:14
Then, the segment would be kind of "blah."
136
434973
2460
Sau đó thì, phân đoạn này sẽ là kiểu “blah”.
07:17
There's actually a term for this,
137
437433
1669
Có một thuật ngữ cho việc này,
07:19
it's called "gender bland."
138
439102
1793
nó được gọi là “gender bland”.
07:21
And then, the segment would end,
139
441813
1751
Sau đó, phân đoạn này sẽ kết thúc,
07:23
and the producer would be like,
140
443606
1585
và nhà sản xuất sẽ kiểu,
07:25
"See? This is why we never do women's sports,
141
445233
2127
“Thấy không? Lý do vì sao chúng tôi không làm
07:27
because they're boring."
142
447360
1668
về thể thao nữ, chúng nhàm chán.”
07:29
When a men's segment fell flat, the problem was us.
143
449779
4004
Khi một phân đoạn của đàn ông tẻ nhạt, lỗi sẽ là của chúng tôi.
07:33
We would redo it.
144
453825
1334
Chúng tôi phải làm lại nó.
07:35
"Alright, come on, do your homework. Pick it up. We're doing that again."
145
455702
3503
“Thôi nào, làm việc của mình đi. Loại nó đi. Chúng ta sẽ làm lại lần nữa”
07:39
When a segment on women's sports fell flat,
146
459247
2544
Khi một phân đoạn của phụ nữ tẻ nhạt,
07:41
the problem was women's sports.
147
461791
3337
thì lỗi sẽ là của mảng thể thao nữ.
07:46
This is a microcosm for how this plays out across media.
148
466129
4588
Đây là 1 mô hình thu nhỏ cho cách thức này diễn ra trên các phương tiện truyền thông.
07:51
Never finding the new angle, never finding the new story.
149
471509
3462
Không bao giờ tìm một góc độ mới, một câu chuyện mới.
07:54
So what you do
150
474971
1251
Vậy nên điều bạn làm
07:56
is you rely on the millions of stories that already exist.
151
476222
3587
là dựa dẫm vào hàng triệu câu chuyện đã tồn tại sẵn.
08:01
And you know what already exists?
152
481144
1793
Và bạn biết điều gì vốn có sẵn không?
08:02
Every men's sports story imaginable.
153
482979
2586
Rằng mọi điều về thể thao nam là có thể tưởng tượng.
08:05
(Laughter)
154
485565
1835
(Tiếng cười)
08:09
The reality is that just existing in our culture,
155
489610
3838
Thực tế chỉ tồn tại trong nền văn hóa của chúng ta,
08:13
you will know a dozen men’s storylines.
156
493489
1961
bạn sẽ biết 1 tá câu chuyện về nam giới.
08:15
I mean, these things are literally push-notified to your phone.
157
495950
3462
Ý tôi là, những điều này thực sự được nhận thấy trên điện thoại của bạn.
08:20
Or you're sitting behind someone on an airplane,
158
500663
2419
Dù là bạn ngồi sau ai đó trên một chuyến bay,
08:23
and you can’t help but see what they’re watching on ESPN.
159
503124
3128
bạn đã cố nhưng vẫn nhìn thấy họ đang xem trên ESPN.
08:26
Or you’re at a bar, or a doctor’s office,
160
506252
3712
Hay bạn đang ở quán bar, trong phòng khám,
08:30
and the talking heads are giving you the latest NBA drama.
161
510006
3336
và những cuộc trò chuyện cho bạn biết về tin tức NBA mới nhất.
08:34
In America, osmosis will have you knowing men’s sports storylines.
162
514177
4296
Ở Mỹ, sự thẩm thấu sẽ cho bạn biết về các câu chuyện thể thao nam.
08:38
(Laughter)
163
518514
1752
(Tiếng cười)
08:40
And by the way,
164
520808
1752
Và nhân tiện thì,
08:42
when men have a daughter and they finally get women's sports,
165
522560
3629
khi một người đàn ông có con gái, cuối cùng họ cũng hiểu được về thể thao nữ
08:46
what they're really saying is,
166
526230
2086
điều mà họ thực sự sẽ nói là,
08:48
they finally have a front-row seat to the stakes and the storylines.
167
528316
3670
cuối cùng họ đã có một hàng ghế trước để đặt cược và xem diễn biến xảy ra.
08:55
Let's go back in time again.
168
535782
1835
Du hành thời gian một lần nữa nhé.
08:58
Philadelphia, 1931.
169
538409
2252
Tại Philadelphia năm 1931.
09:00
The Philadelphia Quicksteppers, an all-Black women's basketball team,
170
540995
3462
Philadelphia Quicksteppers, một đội bóng rổ da đen nữ,
09:04
led by a legend, Inez Patterson.
171
544499
2335
được dẫn dắt bởi 1 huyền thoại, Inez Patterson.
09:07
Patterson, she knows a thing or two about storylines.
172
547418
3128
Patterson, cô ấy biết một hoặc hai điều về diễn biến câu chuyện.
09:10
She's ahead of her time.
173
550546
1877
Cô đi trước thời đại.
09:12
So she goes to the local all-Black newspaper,
174
552465
2586
Vậy nên cô đến tờ báo địa phương chỉ có người da đen,
09:15
"The Philadelphia Tribune,"
175
555093
1793
Tờ “The Philadelphia Tribune”
09:16
and she proposes a deal.
176
556886
2252
và đưa ra một lời đề nghị.
09:19
Sponsorship.
177
559764
1168
Sự bảo trợ.
09:21
Storylines in exchange for naming rights.
178
561516
3670
Cốt truyện đổi lấy quyền đặt tên cho đội bóng.
09:25
This may very well be the first naming-rights deal in history.
179
565895
4254
Đây có thể là phi vụ về quyền đặt tên đầu tiên trong lịch sử.
09:30
The Philadelphia Quicksteppers become the Philadelphia Tribunes.
180
570900
4046
“Philadelphia Quicksteppers” trở thành “Philadelphia Tribunes”
09:35
And I bring this up because the very next year, 1932,
181
575363
4421
Tôi nhắc lại điều này vì một vài năm sau, năm 1932,
09:39
there's an intracity rival --
182
579784
1710
có một đối thủ nội bộ --
09:41
the Germantown Hornets with Ora Washington, very famous player.
183
581536
4087
“Germantown Hornets” với Ora Washington, một tay chơi vô cùng nổi tiếng.
09:46
And they decide, the two of them -- Germantown, the Tribunes --
184
586541
3837
Và họ quyết định, cả hai đội -- Germantown và Tribunes --
09:50
to play a five-game series to determine the best team in Philadelphia.
185
590378
3920
chơi một serie năm trò chơi để tìm ra đội chơi tốt nhất ở Philadelphia.
09:55
Remember, storylines was part of the deal.
186
595007
3254
Nhớ nhé, diễn biến là một phần của vụ thương lượng.
09:58
Five-game series goes to a fifth game.
187
598261
2544
Serie năm trò đi đến trò thứ năm.
10:01
And this is how the "Tribune" writes about the atmosphere in game five, 1932:
188
601389
5839
Và đây là cách tờ Tribunes viết về bầu không khí trong trò thứ 5, năm 1932:
10:08
"The cash customers fanned to fever heat by the ardor and closeness of combat
189
608604
4046
“Những khách hàng trả bằng tiền mặt đã tăng cao bởi sự hăng hái và gần gũi
10:12
gave outlet to all kinds of riotous impulses."
190
612650
3295
của cuộc tranh tài đã gây ra các cuộc bạo loạn.”
10:15
Alright?
191
615945
1251
Được rồi?
10:17
This may not sound familiar yet, but our girl, Ada Anderson?
192
617238
3587
Điều này có vẻ chưa mấy quen thuộc, nhưng còn Ada Anderson?
10:20
1879, the "New York Times" writes about her walk.
193
620867
3878
Năm 1879, tờ New York Times viết về việc cô đi bộ.
10:24
Her walk.
194
624745
1252
Việc cô ấy đi bộ.
10:25
"Many women were seen to faint in the dense crowd,
195
625997
2878
’Nhiều phụ nữ được thấy là ngất xỉu trong đám đông dày đặc,
10:28
but as they could not be carried out,
196
628916
1835
nhưng vì họ không thể thực hiện được,
10:30
it is not known what became of them."
197
630751
2628
người ta không biết những gì đã trở thành của họ.”
10:33
(Laughter)
198
633421
2961
(Tiếng cười)
10:36
Hot damn, y'all, people loved ladies' sports, right?
199
636382
4421
Chúa ơi, các bạn, mọi người thích những môn thể thao của quý cô phải không?
10:40
(Laughter)
200
640803
1335
(Tiếng cười)
10:42
I mean ...
201
642180
1167
Ý tôi là ...
10:43
(Applause)
202
643389
2127
(Tiếng vỗ tay)
10:45
Who knew?
203
645516
1168
Ai biết được chứ?
10:47
Well, wherever you find compelling storylines
204
647226
3504
Ừ thì, bất cứ nơi nào bạn tìm thấy cốt truyện hấp dẫn
10:50
and agreed-upon stakes,
205
650730
2085
và đồng ý tăng tiền cược,
10:52
you will find people on the edge of their seat.
206
652857
3253
bạn sẽ tìm được những người vô cùng phấn khích.
10:56
No matter the vertical leap of the participant.
207
656777
3087
Không quan trọng bước nhảy thẳng đứng của người tham gia.
11:01
So ...
208
661282
1126
Vậy thì...
11:03
Who tells the storylines of women’s sports today?
209
663075
3546
Bây giờ ai sẽ là người kể câu chuyện về thể thao phái nữ?
11:08
Many of you will know the statistic I'm about to put up.
210
668080
2920
Nhiều bạn sẽ biết về thống kê mà tôi sắp đưa ra.
11:11
University of Southern California, Purdue University,
211
671459
3086
Đại học Southern California, Đại học Purdue,
11:14
released in 2021,
212
674587
1376
được công bố năm 2021
11:15
studying the year 2019 in sports media coverage.
213
675963
4880
nghiên cứu năm 2019 về các phương tiện truyền thông thể thao
11:23
Of all of the minutes of ESPN's SportsCenter in 2019,
214
683137
4296
Tất cả các giây phút trong SportsCenter của ESPN năm 2019,
11:27
5.1 percent of them given to women's sports.
215
687433
3587
chỉ 5,1% trong số thời gian đó là đề cập tới thể thao phái nữ.
11:32
You know what's really sad about this number?
216
692730
2920
Bạn biết điều thực sự đáng buồn về con số này là gì không?
11:36
It's that it's not even as high as it looks,
217
696150
3462
Đó là nó thậm chí còn chẳng được như thế,
11:39
because 2019 was a Women's World Cup year.
218
699654
3086
bởi vì 2019 là năm World Cup của thể thao phái nữ.
11:42
Audience: Woo-hoo.
219
702782
1334
Khán giả: Woo-hoo
11:44
KF: What happens when you take out the Women’s World Cup minutes?
220
704158
3087
KF: Điều gì xảy ra khi loại bỏ giây phút về World Cup nữ?
11:47
3.5 percent
221
707787
2878
3.5%
11:50
of all of the minutes of SportsCenter ...
222
710706
2127
thời gian tại SportsCenter
11:54
given to women's sports.
223
714168
1168
là về thể thao nữ giới.
11:56
Now what if I told you that number is even higher than it seems?
224
716921
4171
Bây giờ nếu tôi nói cho bạn rằng con số đó cao hơn nó có vẻ thì sao nhỉ?
12:01
Because what mostly makes up that number
225
721759
3170
Bởi vì phần lớn những điều làm nên con số đó là
12:04
is, like, a game recap,
226
724971
1835
một bản tóm tắt game,
12:06
a quick highlight.
227
726806
1626
một sự nhấn mạnh thoáng qua.
12:08
We call these "one-and-dones."
228
728432
2586
Chúng tôi gọi nó là “one-and-dones”
12:11
There is nothing to think about.
229
731394
1710
Không có gì đáng nghĩ ngợi cả.
12:13
There's no follow-up.
230
733104
1710
Không có sự nối tiếp nào.
12:15
It is a “storyline” for a reason,
231
735481
1960
Nó là một “cốt truyện” vì một lý do
12:17
because a "line" keeps going.
232
737441
2711
bởi “nét vẽ” vẫn tiếp diễn.
12:20
(Laughter)
233
740528
1168
(Tiếng cười)
12:22
A game recap is not a storyline.
234
742321
2419
Bản tóm tắt game không phải một câu chuyện
12:25
What drives interest in sports are the heroes and the villains,
235
745783
5714
Điều dẫn tới sự thích thú trong thể thao là những người hùng và những tên phản diện
12:31
and the "Were they paid too much?"
236
751497
1710
và câu “Chúng ta có trả quá đắt?”
12:33
and "Should that coach be fired?"
237
753207
2211
và ”Liệu huấn luyện viên đó bị sa thải?”
12:36
Something to really sink your teeth into
238
756002
2168
Điều gì đó khiến bạn thật sự đắm mình
12:38
and to stake a position on.
239
758170
1669
và trả tiền cho một vị trí.
12:41
Do you know that ESPN has had the rights to the WNBA
240
761382
3837
Bạn có biết rằng ESPN đã có quyền đối với WNBA
12:45
all 26 years of the league's existence?
241
765261
2794
trong suốt 26 năm tồn tại của giải đấu?
12:48
And in that time,
242
768597
1627
Và vào thời điểm đó,
12:50
not one studio show was ever made to introduce people to these storylines
243
770224
7007
Không có một chương trình nào được thực hiện để trình bày về những điều này
12:57
of the WNBA.
244
777231
1585
của WNBA.
13:00
People will tell you that number reflects consumer demand.
245
780901
4422
Mọi người sẽ cho bạn biết con số đó phản ánh nhu cầu của khán giả.
13:06
But that number reflects one thing --
246
786741
2335
Nhưng con số đó phản ánh một điều --
13:10
that number.
247
790494
1210
chính nó luôn.
13:12
Who can want more of something they have never been given?
248
792830
2836
Ai có thể muốn nhiều hơn điều gì mà họ chưa từng được nhận?
13:16
And how can we believe we want more of something
249
796667
3921
Và sao ta lại tin là ta cần nhiều điều đó hơn
13:20
if the reasons for not wanting it are biological?
250
800588
5589
nếu lý do để không muốn nó là về mặt sinh học?
13:28
That feels pathological.
251
808512
1669
Điều này khá là vô lý.
13:31
Remember Ada Anderson?
252
811932
1627
Nhớ Ada Anderson chứ?
13:34
Remember the Philadelphia Tribunes?
253
814060
2502
Và cả Philadelphia Tribunes?
13:36
"The cash customers fanned to fever heat."
254
816562
3420
“Những khán giả trả tiền mặt đã tăng cao”
13:40
And why did they fan the fever heat?
255
820649
3129
Và tại sao họ lại tăng cao?
13:44
Because our collective love of sport is deep, and it's human,
256
824612
4713
Bởi vì tình yêu thể thao của chúng ta ẩn giấu và nó là tính người,
13:49
and it's driven by deep and human motivations.
257
829367
3294
và nó được điều khiển bởi tâm trí và động lực của con người.
13:53
The physical expression of athleticism
258
833704
3504
Biểu hiện về thể chất của thể thao
13:57
is just one element of the equation.
259
837249
3295
chỉ là một yếu tố trong phương trình.
14:00
But somehow, for reasons we know,
260
840586
2252
Nhưng bằng cách nào đó, vì lý do ta không biết
14:02
it has been elevated above all else to justify our current model.
261
842880
6256
Nó đã được đặt lên trên hết để bào chữa cho hình mẫu hiện tại của chúng ta.
14:10
This is a model built ...
262
850554
1961
Đây là việc xây dựng hình mẫu...
14:13
without vision,
263
853099
1960
thiếu đi tầm nhìn,
14:15
meant to, reluctantly, provide women a small place.
264
855101
5213
có nghĩa là, miễn cưỡng cho phụ nữ một chỗ trống nhỏ.
14:21
But never ...
265
861649
1168
Nhưng không bao giờ ...
14:23
not really, a chance.
266
863734
1669
thật sự là một cơ hội cả.
14:26
Thank you.
267
866320
1168
Cảm ơn.
14:27
(Cheers and applause)
268
867530
2460
(Tiếng reo hò và cảm ơn)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7