How to Be a Leader for Climate Justice | David Lammy and Justin J. Pearson | TED

27,035 views

2023-07-20 ・ TED


New videos

How to Be a Leader for Climate Justice | David Lammy and Justin J. Pearson | TED

27,035 views ・ 2023-07-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Nguyễn Reviewer: Thái Hưng Trần
00:04
Justin J. Pearson: David, it is so wonderful and fantastic
0
4292
2711
00:07
to be here with you.
1
7045
1168
00:08
I admire your leadership in the UK and across the globe
2
8213
2586
David, tôi thấy thật tuyệt khi có mặt ở đây với anh.
00:10
for the work that you do,
3
10840
1210
Tài lãnh đạo của anh tại Anh Quốc và khắp thế giới làm tôi thán phục
00:12
and so many folks in this room are being inspired by you consistently.
4
12050
3504
vì công việc mà anh làm.
00:15
When you think about leadership in this movement for climate justice,
5
15554
3294
Rất nhiều người trong căn phòng này đang luôn được anh truyền cảm hứng.
00:18
how would you characterize it at this time?
6
18890
2378
Khi hình dung về vai trò lãnh đạo phong trào vì công lý khí hậu này,
00:21
David Lammy: So look, I look at this through the lens of foreign policy.
7
21309
4588
anh sẽ mô tả nó thế nào vào thời điểm hiện nay?
Xin chú ý nghe, tôi sẽ xem xét điều này qua lăng kính của chính sách đối ngoại.
00:27
We are in a tough geopolitical moment.
8
27566
2919
00:31
We've got the United States, obviously as the world's superpower,
9
31069
4630
Chúng ta hiện còn đang ở trong thời điểm địa chính trị khó khăn.
00:35
but China rivaling now the United States.
10
35699
3044
Chúng ta thấy rõ Hoa Kỳ dù là siêu cường quốc của thế giới
00:38
We've got the emergence of these middle states
11
38785
2711
nhưng đang phải ganh đua với Trung Quốc.
00:41
like UAE, where the next COP will be,
12
41538
2836
Chúng ta nhận thấy sự xuất hiện của nhà nước trung lập như UAE,
00:44
India and others.
13
44374
1919
00:46
And at this moment, there is a degree of short-termism,
14
46334
4296
là nơi sắp diễn ra hội nghị về vấn đề biến đổi khí hậu,
Ấn Độ và các nước khác.
00:50
particularly as populism enters politics in northern Europe,
15
50672
6798
Lúc này, chủ nghĩa ngắn hạn mới nhen nhóm
cụ thể là khi chủ nghĩa dân túy bước vào nền chính trị Bắc Âu,
00:57
in the United States and other places.
16
57512
2377
01:00
There is, I think, also a degree
17
60307
4629
Hoa Kỳ và các nước khác.
01:04
of underestimating our populations
18
64936
3754
Tôi nghĩ còn có một mức độ đánh giá không đúng dân số,
01:08
and social media and other is driving that.
19
68690
5130
phương tiện truyền thông mạng xã hội cùng nhiều thứ khác đang kiểm soát nó.
01:14
And so I guess
20
74321
2877
01:17
there is a tendency to focus too much on small things
21
77240
5005
Nên tôi đoán
xu thế rất chú trọng vào vấn đề nhỏ nhặt mà chả hề to tác sẽ đoàn kết chúng ta lại
01:22
and not the big things that bring us together
22
82287
2502
01:24
as we challenge the politics that divides us
23
84789
4839
01:29
and doesn't bring us together.
24
89628
1459
trong khi thách thức nền chính trị sẽ làm mất đoàn kết và chia rẽ chúng ta.
01:31
JJP: Yeah.
25
91087
1377
01:32
You know, when I think about this movement and politics,
26
92464
4379
Đúng thế.
01:36
it matters so much to how we act
27
96843
2294
Anh biết đấy, khi tôi hình dung phong trào và nền chính trị này,
01:39
and what happens in our lives consistently.
28
99137
2377
01:41
So I really appreciate that.
29
101514
1377
cách chúng ta làm cũng như những điều gì sẽ luôn đến trong cuộc đời rất quan trọng.
01:42
DL: Thank you.
30
102891
1209
01:44
And tell us about your journey in climate and leadership.
31
104100
3337
Bởi vậy, tôi rất cảm kích.
Cảm ơn anh.
01:47
JJP: Well, my journey started in Memphis, Tennessee, the greatest place on Earth.
32
107479
5380
Anh có thể kể chúng tôi nghe hành trình lãnh đạo và xử lý vấn đề khí hậu không?
Vâng, hành trình đấy bắt đầu tại Memphis, Tennessee, một nơi đẹp nhất quả đất này.
01:52
(Cheers)
33
112859
1335
01:54
A lot of Memphis folks here,
34
114194
1543
01:55
with the Byhalia Connection Pipeline,
35
115779
1793
01:57
two multibillion dollar corporations came to our community,
36
117572
3170
(Tiếng reo hò)
Có rất nhiều cư dân Memphis tại đây.
02:00
called our community "the path of least resistance,"
37
120742
3462
Qua dự án Đường ống Kết nối Byhalia,
hai tập đoàn trị giá hàng tỉ đô tiếp cận cộng đồng chúng tôi,
02:04
decided they were going to build a multibillion dollar pipeline
38
124245
2962
gọi chúng tôi là “phương án dễ ăn nhất”.
02:07
while taking Black folks' land
39
127207
1668
02:08
and threatening over a million people's drinking water in the process.
40
128875
3962
Họ quyết định sẽ xây dựng một đường ống với trị giá hàng tỉ đô
trong khi cướp đất của người da đen,
02:12
And it was that fight at home
41
132837
2294
đe dọa nguồn nước uống của hàng triệu người trong lúc ấy.
02:15
that got me involved in environmental and climate justice,
42
135131
2753
02:17
realizing that we are not the path of least resistance for anybody,
43
137884
4087
Chính cuộc đấu tranh tại quê nhà
đã xô đẩy tôi tham gia hoạt động công lý về khí hậu và môi trường
02:22
but we are the path of resilience for everybody.
44
142013
2586
khi nhận thấy chúng tôi không phải là phương án dễ ăn nhất,
02:24
(Applause)
45
144641
1460
02:26
And it is our community's proximity.
46
146101
3295
mà lại là phương án khó ăn đó.
(Tiếng vỗ tay)
02:29
The folks like Clyde Robinson and Scottie Fitzgerald,
47
149396
2502
Đó còn là sự gần gũi trong cộng đồng.
02:31
who refused to sell their land,
48
151940
2127
Chính Clyde Robinson và Scottie Fitzgerald
02:34
who refused to give in to corporations
49
154109
2168
02:36
that were saying that they were less valuable
50
156319
2127
đã từ chối bán rồi nhượng đất cho những lũ tập đoàn
02:38
because they didn't have titles behind their names.
51
158446
2419
02:40
It was that community that really showed me
52
160907
2169
tuyên bố họ kém giá trị hơn vì họ không có địa vị xã hội gì cả.
02:43
that every environmental and climate justice fight is local
53
163076
3712
Chính cộng đồng đấy đã thực sự chỉ bảo tôi rằng
02:46
and it is based in principle
54
166830
1501
mọi sự đấu tranh công lý khí hậu và môi trường chỉ toàn là cục bộ.
02:48
and in the people who commit to justice.
55
168331
2419
02:50
But those echoes, they resound pretty loudly
56
170792
4046
Phải dựa vào nguyên tắc và những người dốc hết mình vì công lý nữa.
02:54
even from the quietest places.
57
174879
1877
Nhưng tiếng dội vang lên khá mãnh liệt thậm chí cả từ những nơi yên ắng nhất.
02:56
And what we were able to see was the voices of people in Boxtown,
58
176798
3211
03:00
a community built by formerly enslaved African Americans
59
180051
2920
Thứ chúng ta đã có thể nhận ra là giọng nói của người dân Boxtown,
03:02
helped to launch an environmental justice movement in Memphis
60
182971
2919
một cộng đồng do những người Mĩ gốc Phi là nô lệ trước kia gây dựng
03:05
that got great people, even like Vice President Gore,
61
185890
2503
góp sức khởi xướng phong trào công lý môi trường tại Memphis.
03:08
to come to the hood and advocate alongside us about a racist,
62
188393
4338
Nó đẩy những người vĩ đại kể cả Phó Tổng thống Gore
03:12
reckless rip off of a pipeline, as he called it,
63
192772
3587
tham gia hội và ủng hộ chúng tôi chống lại lũ phân biệt chủng tộc,
03:16
that was going to destroy our community.
64
196401
2127
liều lĩnh cắt đường ống dẫn dầu thô, theo cách gọi của ông Gore diễn giải,
03:18
And so it was that fight.
65
198570
1209
03:19
It was that fight that taught me about people power,
66
199821
2461
mà sẽ hủy hoại cộng đồng của chúng tôi.
03:22
taught me about the importance of proximity,
67
202323
2086
Chính cuộc đấu tranh ấy đã
03:24
and that when we fight, we can win.
68
204409
2586
chỉ bảo tôi về sức mạnh quần chúng và cả tầm quan trọng của sự gần gũi.
03:27
When we fight, we do win.
69
207537
2002
Và khi chúng ta đấu tranh thì có thể giành thắng lợi.
03:29
(Applause and cheers)
70
209539
1877
03:31
And I think about that,
71
211416
2044
Khi chúng ta đấu tranh thì sẽ thắng lợi.
03:33
and I think about that in this context
72
213501
3003
(Tiếng vỗ tay và hò reo)
Tôi có băn khoăn về điều đó, tôi hình dung trong bối cảnh
03:36
of how do we continue to build this movement?
73
216546
2961
03:39
Because you talk about racial justice and people siloing,
74
219507
2711
chả biết làm sao tiếp tục xây dựng phong trào này.
03:42
you talk about environmental justice or climate justice and people siloing,
75
222218
3546
Anh kể về công lý chủng tộc, cách ly quần chúng nhân dân
03:45
but climate justice doesn't get as much attention as, say,
76
225764
2711
rồi công lý môi trường hoặc là công lý khí hậu.
03:48
police brutality or other things.
77
228516
1585
Tuy vậy, công lý khí hậu chả nổi cộm như là cảnh sát bạo lực hay nhiều vấn đề nữa.
03:50
Why do you think climate justice hasn't reached sort of that level yet?
78
230101
3337
03:53
DL: Well, look, I think that's the paradox.
79
233438
2002
Vì sao anh lại nghĩ công lý khí hậu chưa thể đạt đến mức độ đó nhỉ?
03:55
So the great story of the 20th century
80
235440
3754
Chà, tôi nghĩ đó là nghịch lý.
03:59
is how so many people at the beginning of that century,
81
239235
3963
Câu chuyện vĩ đại của thế kỷ 20
04:03
who had no rights,
82
243239
1919
là làm sao có rất nhiều người giai đoạn đầu của thế kỷ đấy,
04:05
won their rights by the end of the 20th century.
83
245200
2877
dù trước đó không có quyền gì, lại có thể lấy lại được trước khi thế kỷ 20 kết thúc.
04:08
So if you think of women, subjugated,
84
248119
4505
04:12
the property of their husbands or their father
85
252624
2627
Giả sử, anh hình dung phụ nữ bị chi phối bởi tài sản của chồng hoặc là của cha cô
04:15
and you think of people like Emmeline Pankhurst,
86
255293
2252
04:17
you think of Black and brown people
87
257587
2085
04:19
and the work of Martin Luther King and Gandhi and others.
88
259672
3170
rồi hình dung những người như là Emmeline Pankhurst.
04:22
You think of LGBTQ people, ridiculed, ostracized,
89
262884
3921
Anh hình dung những người da đen, da nâu,
các tác phẩm của Martin Luther King, Gandhi cũng như nhiều nhà văn khác.
04:26
and the work of Harvey Milk.
90
266805
2168
Sau đó, anh hình dung cộng đồng LGBTQ bị nhạo báng, bị tẩy chay
04:28
You think of disabilities.
91
268973
1794
04:30
By the end of the 20th century,
92
270809
1668
và tác phẩm của Harvey Milk nữa.
04:32
people gaining their rights for the first time.
93
272519
3003
Anh hình dung về những con người khiếm khuyết.
04:35
But the danger is, at this point, that we retreat back into our silos,
94
275897
4546
Trước khi thế kỷ 20 kết thúc,
quần chúng lần đầu tiên giành lại quyền lợi mình.
04:40
that it's all about identity politics.
95
280443
2628
Nhưng nguy hiểm là ở chỗ, vào lúc này, chúng tôi phải rút lui về các hầm trú ẩn
04:43
And the thing that can connect the dots is climate justice.
96
283112
4714
vì liên quan đến vấn đề chính trị căn tính.
04:47
All of those communities suffering
97
287826
3044
Một thứ có thể kết nối các đầu mối thông tin lại chính là công lý khí hậu.
04:50
under the umbrella of the climate emergency at this point.
98
290912
4338
Tất cả các cộng đồng đấy phải chịu đau khổ
dưới sự bảo hộ của tình huống khẩn cấp về khí hậu tại lúc này.
04:55
And so there is this case,
99
295291
1460
04:56
if you think about who's crossing borders and fleeing continents,
100
296793
4671
Và có một trường hợp này,
05:01
it's Black and brown people.
101
301506
1626
khi anh hình dung có những kẻ nào vượt biên và tẩu thoát khỏi đại lục
05:03
Who is suffering in northern European, North American communities?
102
303174
5381
thì chỉ thể là người da đen và da nâu.
Ai đang phải chịu khổ sở trong cộng đồng Bắc Âu và Bắc Mỹ?
05:08
It's Black and brown people as well as Indigenous people.
103
308555
2794
05:11
So we've got to connect the dots now and join that fight
104
311391
3545
Đó là những người da đen và da nâu, những người bản địa.
05:14
for climate justice.
105
314978
2085
Chúng ta cần ghép nối các thông tin lại với nhau và tham gia đấu tranh vì
05:17
Justin, how do you see that at this point?
106
317647
2419
công lý khí hậu.
05:20
JJP: I think, you know,
107
320066
1168
Justin, vào thời điểm lúc này, anh nhìn nhận về nó thế nào?
05:21
if we had cared where the polluters were placing their factories
108
321276
3753
Anh biết đấy, tôi nghĩ,
05:25
and their facilities 40, 50, 60 years ago,
109
325029
3379
nếu chúng ta quan tâm vị trí những kẻ gây ô nhiễm đặt các nhà máy và
05:28
we wouldn't have the climate emergency we do now.
110
328408
2586
cơ sở sản xuất của bọn nó 40, 50 rồi 60 năm về trước,
05:31
But see, it was because it was being placed in lower-income communities.
111
331035
3420
thì sẽ không phải chịu tình huống khẩn cấp về khí hậu như hiện tại.
05:34
It was because it was being placed in Indigenous communities
112
334455
2878
Nhưng, thấy chưa, chính là vì nó được đặt ở các cộng đồng thu nhập thấp và bản địa
05:37
and Black communities that people weren't paying attention.
113
337333
2795
05:40
And so our community ends up with 4.1 times the cancer average.
114
340169
4213
rồi cộng đồng người da đen mà người ta chẳng chú ý tới.
05:44
It's become a sacrifice zone, as Dr. Mustafa Santiago Ali called it.
115
344424
4004
Cộng đồng chúng tôi thành ra có tỉ lệ mắc ung thư gấp 4,1 lần bình thường.
05:48
We have sacrificed people in communities that have been politically,
116
348469
3754
Nó giờ đã trở thành khu đất hiến tế, theo Tiến sĩ Mustafa Santiago Ali gọi.
05:52
economically deprived,
117
352265
1752
Chúng tôi đã hiến tế cộng đồng những kẻ thiếu thốn về mặt kinh tế và mặt chính trị
05:54
and we've told them that it's their fault.
118
354058
2711
05:56
And we've allowed people across our country
119
356811
2377
rồi bảo rằng đó là lỗi của họ.
05:59
and across continents to suffer,
120
359188
2336
06:01
although they make the least amount of pollution.
121
361524
3587
Chúng tôi cứ để quần chúng khắp đất nước, khắp đại lục
phải chịu đựng sự đau khổ dù họ rất ít khi gây ô nhiễm.
06:05
And until we get proximate,
122
365737
1877
06:07
until we get close to the people who are suffering the most
123
367614
2794
Cho đến khi chúng tôi tiếp cận những người đang phải chịu khổ nhiều nhất,
06:10
and allow that to drive our decision making,
124
370408
2085
06:12
we are going to continue to be in a very difficult predicament.
125
372493
3003
cho phép nó chi phối việc quyết định thì vẫn sẽ phải chịu tình thế cực kì gay gắt.
06:15
But I believe that is where transformation
126
375538
2002
06:17
and where real opportunity exist for us.
127
377540
1960
06:19
It is in lifting up those voices, it is and bringing those folks
128
379500
3045
Nhưng tôi tin tại đó tồn tại một cuộc biến đổi và cơ hội thật cho chúng tôi.
06:22
from the periphery into the center.
129
382545
1710
Nó giúp nâng cao tiếng nói của quần chúng và biến họ trở thành những người sáng giá.
06:24
And it is only by doing that that we can really say that we are advocating
130
384255
3504
06:27
for climate justice and environmental justice.
131
387759
2252
Chỉ khi làm vậy thì chúng tôi mới có thể thực sự khẳng định là vẫn đang ủng hộ
06:30
And so when you think about building that type of movement,
132
390053
2794
công lý khí hậu và môi trường được.
06:32
you've got to have leaders, but you've also got to have followers.
133
392889
3128
Và khi anh hình dung về việc xây dựng kiểu phong trào đó,
06:36
And we've seen a lot of plans coming out of a lot of big entities
134
396017
3170
anh phải có người lãnh đạo cùng người phục tùng nữa.
06:39
that isn't oftentimes garnering that followership.
135
399228
3212
Chúng tôi đã chứng kiến nhiều dự án từ rất nhiều công ty lớn
06:42
What do we do about that?
136
402482
1626
mà nhiều khi chả hề khai thác tinh thần phục tùng đấy gì cả.
06:44
DL: Well, look, in terms of the leadership piece,
137
404400
2294
06:46
you've got to have an authentic leadership that comes from somewhere real.
138
406736
4213
Chúng tôi sẽ phải xử lý thế nào đây?
Chà, nghe này, về mảng lãnh đạo,
anh phải có khả năng lãnh đạo thật sự với nguồn gốc rõ ràng.
06:52
If I look at my own country, the United Kingdom,
139
412408
2253
06:54
many of you will know, we've had three prime ministers
140
414702
3170
Khi nói về đất nước tôi, Anh Quốc, nhiều người trong các anh sẽ biết,
06:57
in a very short space of time.
141
417872
1960
06:59
We had one who didn't even want to go to COP last year.
142
419874
3087
có tới tận 3 thủ tướng giữ chức trong khoảng thời gian rất ngắn.
07:03
We have to be clear.
143
423002
1293
Một trong số đó thậm chí chả muốn dự Hội nghị về Biến đổi khí hậu năm ngoái.
07:04
And that's why if my party wins the next election,
144
424337
3545
07:07
I'm praying that we will,
145
427924
1752
Chúng ta phải rạch ròi.
Đó là lý do nếu đảng của tôi thắng cuộc tranh cử sắp tới,
07:09
we have said there will be no more drilling for oil in the North Sea.
146
429676
5547
tôi vẫn mong họ sẽ thắng,
chúng tôi tuyên bố sẽ không còn giàn khoan dầu tại Biển Bắc nữa.
07:15
Done, finished, over.
147
435223
2085
07:17
(Applause and cheers)
148
437350
3128
Đã xong, hoàn thành, kết thúc!
07:20
It's got to be authentic, it's got to be real.
149
440478
3712
(Tiếng vỗ tay và reo hò)
07:24
And we have to step up and help to lead alongside people.
150
444232
4921
Người thực, việc thực.
Chúng tôi phải tiến bước cũng như góp sức lãnh đạo cùng quần chúng.
07:29
And that means that we in the United Kingdom
151
449153
2127
07:31
have to get back to aid,
152
451322
3170
Nghĩa là chúng tôi tại Vương quốc Anh phải trở lại công việc hỗ trợ, phát triển,
07:34
development, climate, being out there in the world again.
153
454534
3587
07:38
0.7 percent of GDP, of our money
154
458162
3212
xử lý vấn đề về khí hậu cũng như tiếp xúc với thế giới một lần nữa.
07:41
going towards helping the poorest in the world.
155
461374
3086
0,7% GDP từ túi tiền của chúng tôi
07:44
We are committed to that as soon as the fiscal climate allows us to be.
156
464502
3462
đã đổ vào việc trợ giúp những kẻ đói kém nhất khắp thế giới.
07:47
That's the kind of leadership we now need.
157
467964
4087
Chúng tôi cam kết thực hiện ngay khi tình hình tài chính cho phép nó xảy ra.
07:52
Now, look, a lot of people,
158
472093
1293
Đó là cách lãnh đạo chúng tôi phải có.
07:53
a lot of young people are following your inspiration.
159
473386
3629
Nào, nghe này, rất nhiều bạn trẻ đang theo đuổi ý tưởng của anh.
07:57
So what do you think?
160
477015
1459
07:58
JJP: I mean, the first follower --
161
478516
3504
Vậy thì anh có suy nghĩ thế nào?
08:02
y'all seen that? --
162
482020
1167
Ý tôi là, người phục tùng đầu, và quý khán giả đã thấy chưa,
08:03
is an underrated form of leadership.
163
483187
1752
08:04
I think that was a good TED Talk.
164
484981
1626
08:07
The first followers are the people who help to build movements.
165
487275
3795
là một kiểu lãnh đạo yếu kém.
Tôi lại nghĩ đó là một bài TED Talk suôn sẻ.
08:11
It's the folks who really show up and who speak up and advocate
166
491446
4087
Những người phục tùng đầu là cá nhân sẽ góp sức xây dựng các phong trào ấy.
08:15
and show others how to follow.
167
495533
1877
Họ là chính người sẽ thực sự xuất hiện, lên tiếng và ủng hộ
08:17
I'm fortunate to be in the position that I am,
168
497452
2168
08:19
but I am not here in and of myself,
169
499620
1877
rồi chỉ cho người khác cách phục tùng.
08:21
it's because there's a movement of people,
170
501497
2044
Tôi rất may mắn khi ở một vị thế đang giữ nhưng tôi không còn đơn phương độc mã.
08:23
a groundswell of an intergenerational, multiracial, multi-socioeconomic,
171
503541
4129
Bởi vì đó là phong trào của nhân dân,
08:27
multiethnic, multi-sexual orientation movement of people
172
507712
4171
là làn sóng vận động có hướng đa thế hệ, đa chủng tộc cũng như đa kinh tế - xã hội,
08:31
who are advocating for justice.
173
511924
1502
đa dân tộc cũng như đa giới tính của những người ủng hộ công lý.
08:33
and that is what is required.
174
513426
2419
08:36
It isn't that we have silos,
175
516262
1543
08:37
it's that we build a movement big enough for everybody,
176
517805
2878
Đó là những thứ bắt buộc phải có.
08:40
everybody in this room,
177
520725
1168
Không phải chúng tôi xây hầm trú ẩn mà là dựng lên phong trào đủ lớn cho mọi người
08:41
everybody outside this room,
178
521934
1585
08:43
everybody that wants to be in this room,
179
523561
1919
trong phòng cũng như ngoài phòng hay muốn cũng như chả thể vào phòng này.
08:45
everybody that can't be in this room.
180
525480
1876
08:47
That is how we build
181
527398
1335
08:48
and that is how we grow and that is how we develop.
182
528775
2419
08:51
And we're seeing that in so many great places in this country,
183
531194
2919
Đó chính là hướng đi chúng tôi xây dựng, lớn lên và phát triển.
08:54
but also around the globe.
184
534113
1293
Và nó có mặt tại rất nhiều nơi tuyệt đẹp trên đất nước này rồi trên khắp thế giới.
08:55
Dave, talk a little bit about that.
185
535406
1710
08:57
DL: There's a lot going on that I see.
186
537116
1835
08:58
I'm excited by what is coming from the fringe into the center.
187
538993
5005
Dave, anh có thể bật mí đôi chút không?
Có rất nhiều điều tôi thấy diễn ra.
Những gì chuyển đổi từ vị trí thấp kém sang vị trí trung tâm làm tôi phấn khích.
09:03
So you start with Amerindian people asking for their rights, saying,
188
543998
4004
09:08
"Please don't cut down our forests."
189
548002
2169
Anh mới kể về những người Mỹ bản địa đòi lại quyền lợi của mình và nài nỉ rằng:
09:10
You then get this momentum towards ecocide,
190
550171
3128
“Xin vui lòng đừng chặt phá rừng của chúng tôi”.
09:13
which can be as big as the UN coming together
191
553341
2335
Rồi anh hiểu ra là động cơ của việc phá hoại môi trường sống
09:15
to declare genocide wrong at the end of the Second World War.
192
555718
4338
có thể khủng khiếp như việc Liên Hợp Quốc phải họp mặt
09:20
Now we see small island states picking up that issue,
193
560098
3086
nhằm lên án nạn diệt chủng vào cuối Thế chiến thứ hai í.
09:23
countries like France and yes, we in the opposition,
194
563226
3336
Đến hiện tại, chúng ta đã thấy các quốc đảo nhỏ tiếp nhận vấn đề đó.
09:26
if we form a government,
195
566562
1252
09:27
we want an ecocide law
196
567814
1835
Đúng, Pháp và chúng ta đều lên án vấn nạn này.
09:29
to make sure that people can't cut down our rainforests.
197
569690
2670
Nếu thành lập chính phủ thì cần có luật bảo vệ môi trường sống
09:32
You've now got these initiatives like Bridgetown
198
572401
2670
để đảm bảo người ta không thể chặt phá rừng của chúng ta nữa.
09:35
and Mia Mottley leading that force in Barbados saying, yes,
199
575113
3003
Anh hẳn đã hiểu ra ý tưởng, ví dụ, tại thủ đô Bridgetown,
09:38
we have to change global finance.
200
578116
2127
Min Mottley dẫn đầu lực lượng đấy tại Barbados tuyên bố rằng
09:40
It's time for the big boys to get real
201
580284
1877
09:42
about the money that people need in smaller economies
202
582161
3045
nền tài chính toàn cầu phải thay đổi.
Đã đến lúc các ông trùm tỉnh ngộ về vấn đề tiền bạc của nhân dân
09:45
and less developed economies.
203
585248
1710
09:46
And then in the country that my parents are from, Guyana,
204
586999
5214
ở nền kinh tế nhỏ hơn rồi kém phát triển hơn.
Và tại quê nhà của bố mẹ tôi, Guyana,
09:52
this is a country that has not cut down its rainforests,
205
592255
3503
09:55
must not cut down its rainforests.
206
595758
1919
nhân dân chưa từng chặt phá rừng và không được phép chặt phá rừng.
09:57
It’s hugely important there in the Amazon basin.
207
597677
2961
10:00
And we have to support those Indigenous people
208
600638
2753
Rừng đóng vai trò cực kì quan trọng trong khu vực lưu vực sông Amazon.
10:03
at a time when the country has discovered oil.
209
603391
2836
Những người bản địa cần hỗ trợ khi nước này đã phát hiện ra dầu.
10:06
And I'm seeing initiatives there, on the ground,
210
606269
2961
10:09
every single day of the week.
211
609272
1418
10:10
And I have my own conservation center, Sophia Point.
212
610690
2461
Tôi vẫn nhận ý kiến từ dân chúng mỗi ngày.
10:13
So right around the world, things are happening.
213
613192
3128
Tôi có điều hành một trung tâm bảo tồn lấy tên là Sophia Point.
10:16
Yes, we must have outrage,
214
616362
1502
10:17
but we must have optimism as well, it seems to me.
215
617905
2461
Ở đâu đó trên địa cầu, mọi thứ vẫn tiếp diễn.
Ừ, chúng ta đều phải phẫn nộ nhưng cũng phải lạc quan lên.
10:21
Now I turn to you.
216
621159
1167
10:23
Here in the United States, big global superpower,
217
623119
3670
Với tôi thì có vẻ như vậy, giờ đến lượt của anh rồi.
10:26
we've got Joe Biden,
218
626831
1710
Ở đất nước Hoa Kỳ này, một siêu cường quốc toàn cầu quan trọng,
10:28
things have accelerated.
219
628583
1418
10:30
What do you see from where you're sitting?
220
630042
2002
kể từ khi ông Joe Biden lãnh đạo, mọi việc đều đã được đẩy nhanh.
10:32
JJP: I applaud the Biden administration on so much.
221
632086
2586
10:34
And there's more that we can do as the United States of America
222
634672
3420
Anh thấy được gì từ góc nhìn của anh?
Tôi vô cùng hoan hô tài quản trị của ông Biden.
10:38
with the amount of resources, power, the access that we have,
223
638092
3504
Khi làm ông trùm nước Mỹ thì chúng ta có thể làm vô số thứ
10:41
we can help to be more of a leader in solving the climate crisis
224
641637
4338
với lượng tài nguyên, quyền hạn, và quyền lợi mà chúng ta sở hữu,
chúng ta có thể đảm nhiệm vai trò lãnh đạo cao hơn để giải quyết khủng hoảng khí hậu
10:46
and declaring a climate emergency.
225
646017
2169
10:48
We've seen some progress.
226
648186
1251
10:49
The Inflation Reduction Act put 40 billion dollars
227
649478
2378
và tuyên bố tình thế khẩn cấp về khí hậu.
10:51
dedicated toward environmental justice in particular.
228
651898
2502
Chúng ta đã chứng kiến vài cải thiện.
Đạo luật Giảm lạm phát trút 40 tỉ đô chỉ để giải quyết công lý môi trường.
10:54
The Justice 40 Initiative dedicated 40 percent of federal resources
229
654400
3337
10:57
going to underserved communities that have been left out
230
657737
3753
The Justice 40 Initiative thì đã tặng 40% nguồn lực liên bang
11:01
of a lot of money for a long period of time.
231
661490
2294
cho các cộng đồng ít được chu cấp mà chả có một xu suốt thời gian dài.
11:03
We're seeing some progress,
232
663784
1335
11:05
but then we get a debt ceiling reduction deal
233
665161
2335
11:07
that says the Mountain Valley pipeline can be expedited
234
667538
2586
Dù có vài cải thiện nhưng chúng ta lại chịu một thỏa thuận cắt giảm nợ trần
11:10
because a senator wants that.
235
670166
2461
rằng dự án Đường ống Thung lũng Núi có thể được đẩy nhanh tiến độ
11:12
And so while we have so much hope in legislation,
236
672627
2669
chỉ vì một thượng nghị sĩ muốn thế.
11:15
the reality is it can't stop there.
237
675338
1710
Trong khi chúng tôi cực kỳ hy vọng vào nền pháp luật
11:17
It's the organizers like Dr. Crystal Cavalier and Jason Keck
238
677048
2836
11:19
of the Occaneechi tribe in North Carolina
239
679884
1960
thì thực tế lại không dừng ở đó.
11:21
who continue to resist and who continue to organize
240
681886
2586
Tổ chức viên như T.S Crystal Cavalier và Jason Keck của bộ lạc Occaneechi
11:24
because the institutions do not change in and of themselves.
241
684472
2878
tại Nam Carolina, bọn họ vẫn cứ tiếp tục kháng chiến và tổ chức.
11:27
It is what's happening outside of them,
242
687350
1877
Những tổ chức này không tự mình thay đổi vì điều đó nằm ngoài tầm kiểm soát của họ.
11:29
it's the people who organize and who mobilize and who activate.
243
689227
3003
11:32
And that is what inspires me and motivates me so much
244
692230
2502
Chính dân chúng là người tổ chức cũng như huy động và khởi xướng.
11:34
about the environmental and climate justice movement in this country.
245
694732
3295
Điều đó truyền cảm hứng, khuyến khích tôi rất nhiều
11:38
They're going to get us off this stage pretty soon, David.
246
698069
2711
trong phong trào công lý khí hậu và môi trường tại đất nước này.
11:40
But as you look at the leaders of the present
247
700821
2128
11:42
and the leaders of the future, what advice do you have?
248
702949
2585
Họ sẽ đuổi chúng ta khỏi sân khấu sớm thôi, David.
Nhưng khi anh xem xét nhà lãnh đạo ở hiện tại cũng như trong tương lai,
11:45
What recommendation do you have for how we chart a climate just future?
249
705576
3462
anh sẽ có lời khuyên và khuyến nghị gì về cách vẽ biểu đồ công lý khí hậu tương lai?
11:49
DL: Find the common ground.
250
709038
2044
11:51
There are people beyond this room, beyond this movement,
251
711082
2669
11:53
who aren't with the page just yet.
252
713751
2002
Hãy tìm ra điểm tương đồng.
11:55
So find the common ground.
253
715753
1752
Có nhiều người không thuộc căn phòng và phong trào này
11:57
We need less bad faith in politics and more good faith in politics.
254
717546
5423
mà chưa từng đồng quan điểm. Do đó, hãy tìm ra điểm chung đi.
Chúng ta phải giảm thiểu ác ý và gia tăng thiện chí trong chính trị.
12:02
And hold these two things.
255
722969
2043
12:05
So much that is good starts on the margins.
256
725429
2628
Chỉ cần nắm chắc hai thứ này thôi.
12:08
It starts with rebellion.
257
728808
1460
Có rất nhiều điều tồi tệ tồn tại bên lề.
12:10
It starts with campaign.
258
730268
1292
12:11
It starts with civil disobedience.
259
731602
2086
12:13
But this is also a moment
260
733729
1293
Đó là nổi loạn, chiến dịch, sau đó là bất tuân dân sự.
12:15
where the climate emergency is moving into the mainstream.
261
735064
4796
Nhưng đây cũng là thời điểm mà tình trạng khẩn cấp về khí hậu dần phổ biến rộng rãi.
12:19
And that is exciting.
262
739902
1210
12:21
It's the corner of our economy.
263
741153
2002
12:23
It's the corner of our security.
264
743155
1836
12:24
It's the corner of our prosperity.
265
744991
2210
Điều đó thật là thú vị.
Nó chính là khía cạnh của nền kinh tế, khía cạnh của an ninh, của hưng thịnh.
12:27
So you've got to hold both at the same time.
266
747243
2335
12:29
That is what leadership requires.
267
749620
1877
12:31
Let's end with you, come on, add to that.
268
751497
2085
Vì thế, anh phải nắm chắc cả hai cùng lúc.
12:33
JJP: Well, I think we need a courageous moral imagination.
269
753624
4672
Đó là tố chất nhà lãnh đạo phải có.
Hãy kết thúc bằng lời bổ sung của anh nào.
Chà, tôi nghĩ chúng ta cần có trí tưởng tượng luân lí dũng mãnh.
12:38
We know of the world that is possible that is not yet.
270
758337
3921
12:42
We have the vision where everybody has clean water and clean soil
271
762300
4129
Chúng ta hiểu rõ điều gì có thể hoặc là chưa thể.
12:46
and clean water to drink,
272
766429
1543
Chúng ta có thể thấy nơi nào người ta có nước sạch và đất sạch để sử dụng.
12:47
and we have to put our God hands and our God feet
273
767972
2711
12:50
and our God heart into this movement.
274
770725
2210
12:52
The resistance will always remain,
275
772935
1835
Chúng ta phải đặt bàn tay, bày chân và trái tim Thượng đế vào phong trào này.
12:54
but so will the persistence of the people who are in this room.
276
774770
3045
12:57
And that is what gives me the most courage and the most hope,
277
777857
2878
Kháng chiến sẽ luôn còn đó cũng như sự bền chí của mọi cá nhân trong phòng này.
13:00
not just for ourselves,
278
780735
1167
13:01
but for the generations of people we will not know
279
781902
2378
Nó trao cho tôi dũng khí và niềm hy vọng dồi dào nhất,
13:04
that will live into that vision that we create together.
280
784322
2627
không chỉ cho bản thân chúng ta mà là còn cho nhiều thế hệ dân cư chúng ta chả biết
13:06
And I'm so glad to be a part of that movement with you
281
786949
2544
sẽ sống trong giấc mơ chúng ta cùng tạo nên.
13:09
and with you, David, I love you.
282
789535
1543
Tôi rất vui khi đã tham gia vào phong trào đó với anh.
13:11
(Cheers and applause)
283
791078
6966
David, tôi rất quý anh.
(Tiếng reo hò và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7