Practice Present Perfect Continuous Tense | English Grammar Course

90,227 views ・ 2020-04-04

Shaw English Online


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi, everyone.
0
99
1071
Chào mọi người.
Tôi là Esther.
00:01
I'm Esther.
1
1170
870
00:02
Let's start this checkup of the present perfect continuous tense.
2
2040
3900
Hãy bắt đầu kiểm tra thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
00:05
There's a lot to do, so let's get started.
3
5940
2780
Có rất nhiều việc phải làm, vì vậy hãy bắt đầu.
00:12
In this checkup, we will talk about the present perfect continuous tense.
4
12440
5280
Trong phần kiểm tra này,
chúng ta sẽ nói về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
00:17
This tense can be used to describe an event
5
17720
3080
Thì này có thể được dùng để mô tả một sự kiện
00:20
that started in the past and continues in the present.
6
20800
3920
bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại.
00:24
Let's take a look.
7
24720
1460
Chúng ta hãy xem xét.
00:26
The first sentence says,
8
26180
1780
Câu đầu tiên nói,
00:27
‘He has _blank_ all week,’
9
27960
2600
'Anh ấy có _blank_ cả tuần,'
00:30
And the verb is ‘sleep’.
10
30560
2120
Và động từ là 'ngủ'.
00:32
For this tense, what we do is we first look at the subject, ‘he’.
11
32680
4929
Đối với thì này,
điều đầu tiên chúng ta làm là nhìn vào chủ ngữ, 'anh ấy'.
00:37
For ‘he’, ‘she’ and ‘it’, we put ‘has’.
12
37609
4971
Đối với 'anh ấy', 'cô ấy' và 'nó', chúng tôi đặt 'có'.
00:42
Then, we add ‘been’. ‘has been’.
13
42580
4920
Sau đó, chúng ta thêm 'được'.
'đã từng'.
00:47
Finally we add ‘-ing’ to the end.
14
47500
3580
Cuối cùng chúng ta thêm '-ing' vào cuối.
00:51
‘He has been sleeping all week.’
15
51080
5439
'Anh ấy đã ngủ cả tuần rồi.'
00:56
The next sentence says, ‘You haven't _blank_ for a year.’
16
56519
4750
Câu tiếp theo nói,
'Bạn đã không _blank_ trong một năm.'
01:01
and the verb is ‘travel’.
17
61269
2190
và động từ là 'du lịch'.
01:03
Now, this is the negative form.
18
63459
2891
Bây giờ, đây là dạng phủ định.
01:06
So you see the contraction - ‘haven't’.
19
66350
2230
Vì vậy, bạn thấy sự co lại - 'chưa'.
01:08
‘You have not’ or ‘You haven't’.
20
68580
3289
'Bạn chưa có' hoặc 'Bạn chưa có'.
01:11
Again, what we do after that is add ‘been’.
21
71869
5271
Một lần nữa, điều chúng ta làm sau đó là thêm 'been'.
01:17
Then, do you remember what to do?
22
77140
3060
Sau đó, bạn có nhớ phải làm gì không?
01:20
Add ‘-ing’ to the verb.
23
80200
6900
Thêm '-ing' vào động từ.
01:27
‘You haven't been traveling for a year.’
24
87100
4140
'Bạn đã không đi du lịch trong một năm.'
01:31
Next, it says ‘They _blank_ working all day.’
25
91240
5100
Tiếp theo, nó ghi 'Họ _blank_ làm việc cả ngày.'
01:36
So the verb ‘-ing’ has already been provided for you.
26
96340
4500
Vậy là động từ '-ing' đã được cung cấp sẵn cho bạn rồi.
01:40
Now, take a look at the subject.
27
100840
2850
Bây giờ, hãy nhìn vào chủ đề.
01:43
The subject is ‘they’.
28
103690
2150
Chủ ngữ là 'họ'.
01:45
Should we use ‘have’? or should we use ‘has’?
29
105840
3880
Chúng ta có nên sử dụng 'có' không? hay chúng ta nên sử dụng 'has'?
01:49
The correct answer is ‘have’.
30
109720
3460
Câu trả lời đúng là 'có'.
Thế thì bạn đặt cái gì?
01:53
Then what do you put?
31
113180
1780
01:54
Remember, we put ‘been’.
32
114960
3820
Hãy nhớ rằng chúng ta đặt 'được'.
01:58
‘They have been working all day.’
33
118780
3100
'Họ đã làm việc cả ngày.'
02:01
Now if you want to make this negative, you can say,
34
121880
3100
Bây giờ nếu bạn muốn phủ định điều này,
02:04
‘They haven't been working all day.’
35
124980
3040
bạn có thể nói, 'Họ không làm việc cả ngày rồi.'
02:08
Now find the mistake in the next sentence.
36
128060
3480
Bây giờ hãy tìm lỗi sai trong câu tiếp theo.
02:11
‘My friends have been watch TV.’
37
131540
4140
'Bạn bè của tôi đã xem TV.'
02:15
‘My friends have been watch TV.’
38
135680
3340
'Bạn bè của tôi đã xem TV.'
02:19
What's the mistake?
39
139020
1820
Lỗi gì vậy?
02:20
Remember, we need to add ‘-ing’ to the end of the verb.
40
140840
5720
Hãy nhớ rằng chúng ta cần thêm '-ing' vào cuối động từ.
02:26
So we should say,
41
146560
2620
Vì thế chúng ta nên nói,
02:29
‘My friends have been watching TV.’
42
149180
3940
'Bạn bè của tôi đang xem TV.'
02:33
Next, ‘Sal did talking for 10 minutes.’
43
153120
4900
Tiếp theo, 'Sal đã nói được 10 phút.'
02:38
Hmm..
44
158020
1000
Hmm..
02:39
Sal is a ‘he'.
45
159020
1900
Sal là 'anh ấy'.
02:40
And ‘talking’ is already there for you.
46
160920
3230
Và 'nói' đã có sẵn cho bạn.
02:44
So what's in the middle of those two words is the mistake.
47
164150
5330
Vậy cái ở giữa 2 từ đó là lỗi sai.
02:49
For ‘he’, we use ‘has’.
48
169480
2660
Đối với 'anh ấy', chúng tôi sử dụng 'có'.
02:52
So we say ‘has been’.
49
172140
3540
Vì thế chúng ta nói 'đã từng'.
02:55
‘Sal has been talking for 10 minutes.’
50
175680
3700
'Sal đã nói được 10 phút rồi.'
02:59
And finally,
51
179380
1160
Và cuối cùng,
03:00
‘He has been to eat for an hour.’
52
180540
3550
'Anh ấy đã ăn được một giờ rồi.'
03:04
Hmm..
53
184090
1070
Hmm..
03:05
‘He has been’ That's correct.
54
185160
3450
'Anh ấy đã từng' Đúng vậy.
03:08
However, in this sentence, the base form of the verb ‘eat’ was used.
55
188610
5490
Tuy nhiên, trong câu này,
dạng cơ bản của động từ 'ăn' đã được sử dụng.
03:14
Instead, remember we need ‘-ing’.
56
194100
7400
Thay vào đó, hãy nhớ rằng chúng ta cần '-ing'.
03:21
This is the correct answer.
57
201500
2380
Đây là câu trả lời chính xác.
03:23
‘He has been eating for an hour.’
58
203880
3440
'Anh ấy đã ăn được một giờ rồi.'
03:27
All right, good job. and let's move on to the next practice.
59
207320
4320
Được rồi, làm tốt lắm.
và chúng ta hãy chuyển sang bài thực hành tiếp theo.
03:31
In this practice, we'll take a look at the present perfect continuous tense,
60
211640
4670
Trong bài thực hành này,
chúng ta sẽ xem xét thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
03:36
And see how it expresses an action that has been happening recently or lately.
61
216310
5370
và xem nó diễn đạt một hành động
đã xảy ra gần đây hoặc gần đây như thế nào.
03:41
Let's take a look at the first sentence.
62
221680
2540
Chúng ta hãy nhìn vào câu đầu tiên.
03:44
‘She has _blank_ bad lately.’
63
224220
3760
'Gần đây cô ấy có _trống_ tệ.'
03:47
And the verb is ‘feel’.
64
227980
2300
Và động từ là 'cảm thấy'.
03:50
Remember for ‘she’, we use ‘has’.
65
230280
4160
Hãy nhớ với 'she', chúng ta sử dụng 'has'.
03:54
Then don't forget we need to have ‘been’.
66
234440
4200
Vậy thì đừng quên chúng ta cần phải 'đã'.
03:58
‘She has been’
67
238640
2060
'She has been'
04:00
After that, we add ‘-ing’ to the verb.
68
240700
7080
Sau đó, chúng ta thêm '-ing' vào động từ.
04:07
The correct sentence is,
69
247780
1700
Câu đúng là, 'Gần đây cô ấy cảm thấy không khỏe.'
04:09
‘She has been feeling bad lately.’
70
249480
3600
Câu tiếp theo nói,
04:13
The next sentence says,
71
253080
1520
04:14
‘We haven't _blank_ much recently.’
72
254600
3220
'Gần đây chúng tôi không có nhiều khoảng trống.'
04:17
And the verb is ‘cook’.
73
257820
2360
Và động từ là 'nấu ăn'.
04:20
This is a negative sentence.
74
260180
2100
Đây là một câu phủ định.
04:22
So we say, ‘We have not’ or the contraction - ‘haven't’.
75
262280
4860
Vì vậy chúng ta nói, 'Chúng tôi không có' hoặc viết tắt - 'không có'.
04:27
‘We haven't’ Don't forget ‘been’, and then verb ‘-ing’.
76
267140
7160
'Chúng tôi chưa'
Đừng quên 'been' và sau đó là động từ '-ing'.
04:34
‘We haven't been cooking much recently.’
77
274300
5380
'Gần đây chúng ta không nấu ăn nhiều.'
04:39
Finally, we move on, let's try to find the mistake.
78
279680
4610
Cuối cùng, chúng ta tiếp tục, chúng ta hãy cố gắng tìm ra lỗi.
04:44
‘We has been riding bikes to school recently.’
79
284290
4710
'Gần đây chúng tôi đang đạp xe đến trường.'
Câu này mắc lỗi gì?
04:49
What's the mistake in this sentence?
80
289000
3080
04:52
The subject here is ‘We’.
81
292080
2460
Chủ ngữ ở đây là 'Chúng tôi'. Đối với 'tôi', 'bạn', 'chúng tôi' và 'họ',
04:54
For ‘I’, ‘you’, ‘we’ and ‘they’, we have to say ‘have been’, not ‘has been’.
82
294540
9980
chúng ta phải nói 'đã từng' chứ
không phải 'đã từng'.
05:04
‘We have been riding bikes to school recently.’
83
304520
4160
'Gần đây chúng tôi đang đạp xe đến trường.'
05:08
And for the last one,
84
308680
2060
Và điều cuối cùng,
05:10
‘Jenny lately hasn't been helping me.’
85
310740
4120
'Jenny gần đây không giúp đỡ tôi nữa.'
05:14
The lately is placed wrong in this sentence.
86
314860
3960
Gần đây được đặt sai trong câu này.
05:18
We have to say,
87
318830
3090
Chúng ta phải nói,
05:21
‘Lately, Jenny hasn't been helping me.’
88
321920
3700
'Gần đây Jenny không giúp đỡ tôi nữa.'
05:25
or we can also say,
89
325620
4240
hoặc chúng ta cũng có thể nói,
05:29
‘Jenny hasn't been helping me lately.’
90
329860
3620
'Gần đây Jenny không giúp đỡ tôi nữa.'
05:33
Let's move on to the next checkup.
91
333480
2280
Hãy chuyển sang bước kiểm tra tiếp theo.
05:35
In this checkup, we'll talk about the present perfect continuous tense
92
335760
4620
Trong phần kiểm tra này,
chúng ta sẽ nói về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
05:40
and how it expresses an action that stopped recently
93
340380
3509
và cách nó diễn đạt một hành động vừa dừng lại
05:43
but has a present result.
94
343889
2811
nhưng có kết quả ở hiện tại.
05:46
The first sentence says,
95
346700
1280
Câu đầu tiên nói, 'Tôi _blank_ . Đó là lý do tại sao tôi đổ mồ hôi nhiều như vậy'.
05:47
‘I _blank_ . That's why I'm so sweaty.’
96
347980
4340
05:52
The verb here is ‘exercise’. And the subject is ‘I’.
97
352320
4460
Động từ ở đây là 'tập thể dục'. Và chủ ngữ là 'tôi'.
05:56
Do we use ‘has’ or ‘have’ for the subject ‘I’?
98
356780
4060
Chúng ta sử dụng 'has' hay 'have' cho chủ ngữ 'I'?
06:00
The correct answer is ‘have’.
99
360840
4020
Câu trả lời đúng là 'có'.
06:04
Then, we put ‘been’ and then verb ‘-ing’.
100
364860
10860
Sau đó, chúng ta đặt 'been' và sau đó là động từ '-ing'.
06:15
Okay, so the correct answer is,
101
375720
3040
Được rồi, câu trả lời đúng là
06:18
‘I have been exercising.
102
378760
2220
'Tôi đã tập thể dục.
06:20
That's why I'm so sweaty.’
103
380980
2060
Đó là lý do tại sao tôi đổ mồ hôi nhiều như vậy'.
06:23
That's the result.
104
383040
1620
Đó là kết quả.
06:24
The next sentence says,
105
384660
1660
Câu tiếp theo nói,
06:26
‘I'm covered in flour because I _blank_.’
106
386320
3600
'Tôi phủ đầy bột mì vì tôi _để trống_.'
06:29
And the verb is ‘bake’.
107
389920
2540
Và động từ là 'nướng'.
06:32
Take a look.
108
392460
1240
Hãy nhìn xem.
06:33
I have ‘I'm covered in flour because’
109
393700
3900
Tôi có 'Tôi phủ đầy bột mì vì'
06:37
So this first part is the result.
110
397600
2600
Vậy phần đầu tiên này là kết quả.
06:40
I need to show the action that stopped recently in the present perfect continuous tense.
111
400200
6100
Tôi cần thể hiện hành động vừa mới dừng lại
ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
06:46
Again, the subject is ‘I’.
112
406300
2640
Một lần nữa, chủ ngữ là 'tôi'. Vì thế chúng ta sử dụng 'have been'.
06:48
So we use ‘have been’.
113
408940
3960
06:52
Then, all we do is add ‘-ing’ to the end of baking.
114
412900
7880
Sau đó, tất cả những gì chúng ta làm là thêm '-ing' vào cuối quá trình nướng.
07:00
‘I have been baking.’
115
420780
1710
“Tôi đang nướng bánh.”
07:02
So again,
116
422490
1470
Vì vậy, một lần nữa,
07:03
‘I'm covered in flour because I have been baking.’
117
423960
3929
'Tôi phủ đầy bột mì vì tôi đang nướng bánh'.
07:07
And we can use the contraction and say,
118
427889
2731
Và chúng ta có thể sử dụng cách viết tắt và nói,
07:10
‘I've been baking.’
119
430620
2480
'I've been baking.'
07:13
Now, find the mistake in the next sentence.
120
433100
5140
Bây giờ, hãy tìm lỗi sai trong câu tiếp theo.
07:18
‘She has think a lot, so she has a headache.’
121
438240
4600
'Cô ấy đã suy nghĩ nhiều nên bị đau đầu.'
07:22
Take a look.
122
442840
2300
Hãy nhìn xem.
07:25
The result is that ‘she has a headache.’
123
445140
2980
Kết quả là 'cô ấy bị đau đầu'.
07:28
So we need to use the present perfect continuous for the first part.
124
448120
5120
Vì vậy chúng ta cần sử dụng
thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho phần đầu tiên.
07:33
‘She has’ is correct.
125
453240
2300
'Cô ấy có' là đúng. Cái gì còn thiếu?
07:35
What's missing?
126
455540
1680
07:37
Don't forget the ‘been’.
127
457220
3180
Đừng quên 'được'.
07:40
Also don't forget that we need to add ‘-ing’ to the verb.
128
460400
7180
Cũng đừng quên rằng chúng ta cần thêm '-ing' vào động từ.
07:47
‘She has been thinking a lot, so she has a headache.’
129
467580
4780
'Cô ấy đã suy nghĩ nhiều nên bị đau đầu.'
07:52
Look at the next sentence and find the mistake.
130
472360
3520
Nhìn vào câu tiếp theo và tìm lỗi sai.
07:55
‘I'm so hungry because I have been diet.’
131
475880
500
'Tôi đói quá vì tôi đã ăn kiêng.'
07:56
The only mistake here is that someone forgot to put the ‘-ing’ at the end of the verb, ‘diet’.
132
476380
13940
Sai lầm duy nhất ở đây là ai đó đã quên
thêm '-ing' vào cuối động từ 'diet'.
08:10
The correct answer is,
133
490580
1560
Câu trả lời đúng là:
08:12
‘I'm so hungry because I have been dieting.’
134
492140
4640
'Tôi đói quá vì đang ăn kiêng'.
08:16
Great job, everyone.
135
496780
1500
Làm tốt lắm mọi người.
08:18
Let's move on.
136
498280
1680
Tiếp tục nào.
08:19
We got some really good practice in today
137
499960
2980
Hôm nay chúng ta có một số bài thực hành rất hay về
08:22
for the present perfect continuous English tense.
138
502940
3320
thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh.
08:26
I know there was a lot to learn, but you did a wonderful job.
139
506260
4100
Tôi biết có rất nhiều điều phải học hỏi,
nhưng bạn đã làm rất tốt.
08:30
Studying English can be difficult,
140
510360
2300
Học tiếng Anh có thể khó khăn,
08:32
but with practice, I promise you'll get better and better.
141
512660
3460
nhưng nếu thực hành, tôi hứa bạn sẽ ngày càng tiến bộ hơn.
08:36
Keep watching my other videos, and I'll see you in the next one.
142
516240
3240
Hãy tiếp tục xem các video khác của tôi
và tôi sẽ gặp bạn trong video tiếp theo.
08:39
Bye!
143
519620
900
Tạm biệt!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7