Correct Use of THERE, THEIR, THEY'RE | What's the Difference? | Commonly Confused Words

191,597 views ・ 2017-08-15

Learn English Lab


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video. Phụ đề được dịch là máy dịch.

00:00
There, their, they’re – it sounds like I just said one word three times but those
0
620
6440
There, their, they're - có vẻ như tôi chỉ nói một từ ba lần nhưng
00:07
are actually three different words.
1
7060
2900
thực ra đó là ba từ khác nhau.
00:09
In this lesson, I will show you how to use these confusing words correctly.
2
9960
4709
Trong bài học này, tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng những từ khó hiểu này một cách chính xác.
00:14
As always, there is a quiz at the end of the video to test your understanding.
3
14669
4961
Như mọi khi, có một bài kiểm tra ở cuối video để kiểm tra sự hiểu biết của bạn.
00:19
Now before we talk about the use of these words, a quick note on pronunciation: all
4
19630
6940
Bây giờ, trước khi chúng ta nói về cách sử dụng những từ này, hãy lưu ý nhanh về cách phát âm: cả
00:26
three of these are pronounced /ðer/ - the pronunciation is the same, keep that in mind.
5
26570
6940
ba từ này đều được phát âm là /ðer/ - cách phát âm giống nhau, hãy ghi nhớ điều đó.
00:33
OK, so let’s talk about the first word – ‘t’ ‘h’ ‘e’ ‘r’ ‘e’.
6
33510
5779
OK, vậy hãy nói về từ đầu tiên – 't' 'h' 'e' 'r' 'e'.
00:39
This word is an adverb which means ‘that place’.
7
39289
3930
Từ này là một trạng từ có nghĩa là ' nơi đó'.
00:43
Take this sentence – “The restaurant is over there.”
8
43219
4030
Lấy câu này - "Nhà hàng ở đằng kia."
00:47
It means the restaurant is in that place.
9
47249
3371
Nó có nghĩa là nhà hàng ở nơi đó.
00:50
So this is the opposite of ‘here’ which means ‘in this place’.
10
50620
5149
Vì vậy, điều này trái ngược với 'ở đây' có nghĩa là 'ở nơi này'.
00:55
In fact, you can easily remember this spelling – ‘t’ ‘h’ ‘e’ ‘r’ ‘e’
11
55769
4731
Trên thực tế, bạn có thể dễ dàng nhớ chính tả này - 't' 'h' 'e' 'r' 'e'
01:00
– if you notice that it has ‘here’ inside of it.
12
60500
3589
- nếu bạn nhận thấy rằng nó có 'here' bên trong.
01:04
Now, the word ‘there’ has another common use.
13
64089
3481
Bây giờ, từ 'there' có một cách sử dụng phổ biến khác .
01:07
This is to introduce the subject of a sentence.
14
67570
3630
Đây là để giới thiệu chủ đề của một câu.
01:11
For example, “There are four apples in the bag.”
15
71200
3870
Ví dụ: “Có bốn quả táo trong túi.”
01:15
You see that the subject of the sentence is really ‘apples’ and ‘there’ is just
16
75070
5370
Bạn thấy rằng chủ ngữ của câu thực sự là 'apples' và 'there' chỉ
01:20
used as a dummy subject to introduce ‘apples’.
17
80440
4260
được dùng làm chủ ngữ giả để giới thiệu 'apples'.
01:24
These are the two uses of there with ‘t’ ‘h’ ‘e’ ‘r’ ‘e’.
18
84700
4640
Đây là hai cách sử dụng there với 't' 'h' 'e' 'r' 'e'.
01:29
Let’s move on to the second word – ‘their’ spelled ‘t’ ‘h’ ‘e’ ‘i’ ‘r’.
19
89340
5860
Hãy chuyển sang từ thứ hai – 'their' đánh vần là 't' 'h' 'e' 'i' 'r'.
01:35
This word is the possessive form of ‘they’.
20
95200
3540
Từ này là hình thức sở hữu của 'họ'.
01:38
What does possessive mean?
21
98740
1550
sở hữu nghĩa là gì?
01:40
Well, it means that the word shows ownership or relationship.
22
100290
4370
Chà, nó có nghĩa là từ thể hiện quyền sở hữu hoặc mối quan hệ.
01:44
Here’s a chart showing these forms.
23
104660
4150
Đây là một biểu đồ hiển thị các hình thức này.
01:48
The possessive form of ‘I’ is ‘my’.
24
108810
3040
Hình thức sở hữu của 'tôi' là 'của tôi'.
01:51
For ‘you’ it’s ‘your’, ‘we’ – ‘our’, ‘he’ – ‘his’, ‘she’
25
111850
3150
Đối với 'bạn' là 'của bạn', 'chúng tôi' - 'của chúng tôi', 'anh ấy' - 'của anh ấy', 'cô ấy'
01:55
– ‘her’, ‘it’ – ‘its’ and for ‘they’ it’s ‘their’.
26
115000
3640
- 'cô ấy', 'nó' - 'của nó' và đối với 'họ' là 'của họ'.
01:58
Here’s an example: “The children took their toys outside to play.”
27
118640
6300
Đây là một ví dụ: “Bọn trẻ lấy đồ chơi của chúng ra ngoài chơi.”
02:04
In this sentence, ‘their’ shows ownership – the toys belong to the children.
28
124940
5719
Trong câu này, 'của họ' thể hiện quyền sở hữu - đồ chơi thuộc về trẻ em.
02:10
And in the next sentence: “Teachers should be friendly to their students.”, ‘their’
29
130659
5410
Và trong câu tiếp theo: “Thầy giáo nên thân thiện với học sinh của mình.”, ‘your’
02:16
shows relationship here – obviously, teachers don’t own their students.
30
136069
5801
thể hiện mối quan hệ ở đây – rõ ràng, giáo viên không sở hữu học sinh của mình.
02:21
This spelling can be easily remembered if you see that the possessive forms ‘your’,
31
141870
5360
Cách đánh vần này có thể dễ dàng ghi nhớ nếu bạn thấy rằng các hình thức sở hữu 'your',
02:27
‘our’, ‘her’ and ‘their’ all have an ‘r’ and the ‘r’ is the last letter
32
147230
6069
'our', 'her' và 'their' đều có chữ 'r' và 'r' là chữ cái cuối cùng
02:33
in these words.
33
153299
1000
trong những từ này.
02:34
OK, let’s now move on to the last word, ‘they’re’ spelled ‘t’, ‘h’,
34
154299
5321
OK, bây giờ chúng ta hãy chuyển sang từ cuối cùng, 'they're' đánh vần là 't', 'h',
02:39
‘e’, ‘y’, apostrophe, ‘r’, ‘e’.
35
159620
2750
'e', ​​'y', dấu nháy đơn, 'r', 'e'.
02:42
The apostrophe should tell you immediately that this is a contraction – that is we
36
162370
5339
Dấu nháy đơn sẽ cho bạn biết ngay rằng đây là dạng rút gọn - nghĩa là chúng ta
02:47
have shortened and combined two words, which are ‘they’ and ‘are’.
37
167709
6021
đã rút ngắn và kết hợp hai từ, đó là 'họ' và 'là'.
02:53
This form is used in two ways – the first is when ‘are’ is used as a linking verb
38
173730
5940
Hình thức này được sử dụng theo hai cách - cách đầu tiên là khi 'are' được sử dụng như một động từ liên kết
02:59
with a noun or adjective.
39
179670
1719
với một danh từ hoặc tính từ.
03:01
For example, “They’re dancers.”
40
181389
2690
Ví dụ, "Họ là vũ công."
03:04
“They’re tired.”
41
184079
2140
"Họ mệt mỏi."
03:06
What I’m saying here is “They are dancers.”
42
186219
2981
Điều tôi đang nói ở đây là "Họ là những vũ công."
03:09
and “They are tired” but again, when we speak naturally, we just say ‘they’re’.
43
189200
5519
và “Họ đang mệt mỏi” nhưng một lần nữa, khi chúng ta nói chuyện một cách tự nhiên, chúng ta chỉ nói “họ đang mệt mỏi”.
03:14
The second use is with a verb in its –ing form.
44
194719
3770
Cách dùng thứ hai là với động từ ở dạng –ing .
03:18
In this use, ‘are’ is a helping verb.
45
198489
2291
Trong cách sử dụng này, 'are' là một động từ trợ giúp.
03:20
Here’s a sentence: “They’re playing football in the garden.”
46
200780
4689
Đây là một câu: “Họ đang chơi bóng trong vườn.”
03:25
This means “They are playing football in the garden” and it’s in the present continuous
47
205469
5541
Điều này có nghĩa là “Họ đang chơi bóng trong vườn” và nó ở thì hiện tại tiếp diễn
03:31
tense.
48
211010
1000
.
03:32
It shows an action that is happening right now.
49
212010
3629
Nó cho thấy một hành động đang xảy ra ngay bây giờ.
03:35
You can remember this spelling with the apostrophe which shows that there are two words combined
50
215639
5310
Bạn có thể nhớ chính tả này với dấu nháy đơn cho thấy có hai từ được kết hợp
03:40
– ‘they’ and ‘are’.
51
220949
2361
– 'they' và 'are'.
03:43
OK let’s do a quick recap.
52
223310
1539
OK, hãy tóm tắt nhanh.
03:44
‘T’ ‘h’ ‘e’ ‘r’ ‘e’ means ‘that place’ and the key to remember it
53
224849
5400
'T' 'h' 'e' 'r' 'e' có nghĩa là 'nơi đó' và chìa khóa để nhớ nó
03:50
is that the word has ‘here’ inside of it.
54
230249
3181
là từ có 'here' bên trong nó.
03:53
‘T ’ ‘h’ ‘e’ ‘i’ ‘r’ is the possessive form of ‘they’.
55
233430
4209
'T' 'h' 'e' 'i' 'r' là hình thức sở hữu của 'they'.
03:57
The key to remember is that the forms ‘our’, ‘your’, ‘her’ and ‘their’ end
56
237639
5720
Chìa khóa cần nhớ là các dạng 'our', 'your', 'her' và 'their' kết thúc
04:03
with the letter ‘r’.
57
243359
1600
bằng chữ cái 'r'.
04:04
And finally, ‘t’ ‘h’ ‘e’ ‘y’ apostrophe ‘r’ ‘e’ means ‘they are’
58
244959
4571
Và cuối cùng, 't' 'h' 'e' 'y' dấu nháy đơn 'r' 'e' có nghĩa là 'họ là'
04:09
and the key is that the apostrophe shows the contraction of the two words.
59
249530
5219
và điều quan trọng là dấu nháy đơn thể hiện sự rút gọn của hai từ.
04:14
Alright, it’s now time for the quiz to see if you can use the three spellings correctly.
60
254749
6121
Được rồi, bây giờ là lúc cho bài kiểm tra xem bạn có thể sử dụng ba cách viết chính xác hay không.
04:20
There are six sentences on the screen.
61
260870
1630
Có sáu câu trên màn hình.
04:22
In each one, I want you to fill in the blanks with the correct word.
62
262500
5120
Trong mỗi câu hỏi, tôi muốn bạn điền từ đúng vào chỗ trống.
04:27
Stop the video, think about your answers, then play the video again and check.
63
267620
7350
Dừng video, suy nghĩ về câu trả lời của bạn, sau đó phát lại video và kiểm tra.
04:34
Alright, here are the answers.
64
274970
2990
Được rồi, đây là câu trả lời.
04:37
Let me know how many you got correct in the comments.
65
277960
2959
Hãy cho tôi biết có bao nhiêu bạn đã đúng trong phần bình luận.
04:40
If you’re not sure about any of these, you can ask me in the comments section as well.
66
280919
4810
Nếu bạn không chắc chắn về bất kỳ điều nào trong số này, bạn cũng có thể hỏi tôi trong phần nhận xét.
04:45
If you liked this video give it a thumbs up by hitting the like button.
67
285729
3451
Nếu bạn thích video này, hãy ủng hộ nó bằng cách nhấn nút thích.
04:49
If you’re new to my channel, make sure to subscribe by clicking the subscribe button
68
289180
4650
Nếu bạn chưa quen với kênh của tôi, hãy nhớ đăng ký bằng cách nhấp vào nút đăng ký
04:53
to get my latest lessons right here on YouTube.
69
293830
3429
để nhận những bài học mới nhất của tôi ngay tại đây trên YouTube.
04:57
Happy learning and I will see you in another lesson soon.
70
297259
2581
Chúc bạn học tập vui vẻ và tôi sẽ sớm gặp lại bạn trong một bài học khác.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7