A useful English lesson about vowels and consonants. - Learn English - Lesson 14 - with Mr Duncan

3,491 views ・ 2024-11-22

English Addict with Mr Duncan


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:02
In today's English lesson, we are going to look at something quite different.
0
2369
4838
Trong bài học tiếng Anh hôm nay, chúng ta sẽ xem xét một điều gì đó khá khác biệt.
00:07
Something that is a part of English that we never really talk about, even though it is a very important part of using the language,
1
7207
8725
Một phần của tiếng Anh mà chúng ta không bao giờ thực sự nói đến, mặc dù nó là một phần rất quan trọng trong việc sử dụng ngôn ngữ,
00:16
especially when we are speaking It.
2
16566
3137
đặc biệt là khi chúng ta đang nói Nó.
00:19
Today we will take a look at the shape of words.That is to say, the way in which the letters of the alphabet create their own individual sounds within the words they form.
3
19703
15432
Hôm nay chúng ta sẽ xem xét hình dạng của các từ. Tức là cách mà các chữ cái trong bảng chữ cái tạo ra âm thanh riêng trong các từ mà chúng tạo thành.
00:35
Today we will look at vowels and consonants.
4
35135
5722
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên âm và phụ âm.
00:40
What are they and why are they so important?
5
40857
4888
Chúng là gì và tại sao chúng lại quan trọng đến vậy?
00:49
In English, just like any other language,
6
49265
3187
Trong tiếng Anh, giống như bất kỳ ngôn ngữ nào khác,
00:52
there are unique sounds that are used when speaking in that particular way.
7
52452
5906
có những âm thanh độc đáo được sử dụng khi nói theo cách cụ thể đó.
00:58
There are certain sounds that are only used in some languages.
8
58925
5589
Có một số âm thanh chỉ được sử dụng ở một số ngôn ngữ.
01:04
In English, there is a standard of pronunciation using certain sounds as well.
9
64514
6657
Trong tiếng Anh, cũng có một tiêu chuẩn phát âm sử dụng một số âm thanh nhất định.
01:12
They are normally divided into groups.
10
72122
4054
Họ thường được chia thành các nhóm.
01:16
First, we have vowels.
11
76176
3453
Đầu tiên, chúng ta có nguyên âm.
01:19
They are the sounds that are made with an open mouth.
12
79629
5339
Chúng là những âm thanh được tạo ra khi miệng mở.
01:24
We often associate vowel sounds with an open mouth.
13
84968
5906
Chúng ta thường liên kết các nguyên âm với việc mở miệng.
01:31
There are five vowel sounds in English.
14
91157
4438
Có năm nguyên âm trong tiếng Anh.
01:35
They are a e i o u
15
95595
7140
Chúng là aeiou.
01:43
The sound made by each letter is often described as a phonetic.
16
103419
6023
Âm thanh được tạo ra bởi mỗi chữ cái thường được mô tả như một phiên âm.
01:49
The phonetic sound of each letter.
17
109442
3554
Âm thanh ngữ âm của từng chữ cái.
01:52
This is the reason why we use phonetics whilst learning how to pronounce words.
18
112996
6273
Đây là lý do tại sao chúng ta sử dụng ngữ âm trong khi học cách phát âm các từ.
02:00
It is also important to remember that each letter has more than one sound.
19
120036
5906
Điều quan trọng cần nhớ là mỗi chữ cái có nhiều hơn một âm thanh.
02:06
Let me show you how this works.
20
126910
2802
Hãy để tôi chỉ cho bạn cách nó hoạt động.
02:14
Each vowel has two possible sounds..
21
134617
4388
Mỗi nguyên âm có thể có hai âm thanh..
02:19
a - eɪ ə;
22
139222
3236
a - eɪ ə;
02:22
a - eɪ ə; e - ee ɛ
23
142458
3187
a - eɪ ə; e - ee ɛ
02:25
a - eɪ ə; e - ee ɛ i - aɪ ɪ
24
145645
3020
a - eɪ ə; e - ee ɛ i - aɪ ɪ
02:28
a - eɪ ə; e - ee ɛ i - aɪ ɪ o - oʊ ɒ
25
148665
3336
a - eɪ ə; e - ee ɛ i - aɪ ɪ o - oʊ ɒ
02:32
a - eɪ ə; e - ee ɛ i - aɪ ɪ o - oʊ ɒ u - yu ʌ
26
152001
3521
a - eɪ ə; e - ee ɛ i - aɪ ɪ o - oʊ ɒ u - yu ʌ
02:36
eɪ - as in cake.
27
156589
3420
eɪ - như trong bánh ngọt.
02:40
ə; - as in animal.
28
160009
3721
ə; - như ở động vật.
02:43
ee - as in ear.
29
163730
3720
ee - như trong tai.
02:47
ɛ - as in egg.
30
167450
3087
ɛ - như trong quả trứng.
02:51
aɪ - as in island
31
171287
3821
aɪ - như trong đảo
02:55
ɪ - as in insect
32
175108
3837
ɪ - như trong côn trùng
02:58
oʊ - as in own
33
178945
3637
oʊ - như trong
03:02
ɒ - as in orange
34
182582
3587
ɒ của riêng - như trong màu cam
03:06
yu - as in use
35
186169
4137
yu - như trong cách sử dụng
03:10
ʌ - as in under.
36
190306
3921
ʌ - như ở dưới.
03:18
It is also worth remembering that the combination of certain letters within a word can produce its own sound.
37
198181
7858
Cũng cần nhớ rằng sự kết hợp của một số chữ cái trong một từ có thể tạo ra âm thanh riêng của nó.
03:26
For example, the word ‘sound’ has o and u in the middle.
38
206639
7608
Ví dụ: từ 'âm thanh' có o và u ở giữa.
03:34
Together they produce... aʊ
39
214731
4087
Chúng cùng nhau tạo ra... aʊ
03:38
So the sound of a certain word is often created by placing two letters next to each other,
40
218818
7357
Vì vậy, âm thanh của một từ nhất định thường được tạo ra bằng cách đặt hai chữ cái cạnh nhau
03:46
or a combination of letters which are joined together to form a certain sound.
41
226175
6557
hoặc kết hợp các chữ cái lại với nhau để tạo thành một âm thanh nhất định.
03:56
Next we will look at consonants.
42
236219
3387
Tiếp theo chúng ta sẽ xem xét phụ âm.
03:59
Each one of these letters has more than one phonetic sound,
43
239606
4220
Mỗi chữ cái này có nhiều hơn một âm thanh,
04:03
which can quite often cause problems for those learning English as a second language.
44
243826
5906
điều này thường có thể gây ra vấn đề cho những người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.
04:10
Some consonants are named in a way to make them different from each other.
45
250466
5189
Một số phụ âm được đặt tên theo cách làm cho chúng khác biệt với nhau.
04:15
For example, the letter ‘w’ actually has a different phonetic sound than its given name.
46
255655
7758
Ví dụ: chữ 'w' thực sự có âm thanh khác với tên đã đặt của nó.
04:23
To use a ‘w’ in work, wonder, wish, and want.
47
263746
7391
Sử dụng chữ 'w' trong công việc, thắc mắc, mong muốn và mong muốn.
04:31
Its name is different from its actual pronunciation.
48
271587
4855
Tên của nó khác với cách phát âm thực tế của nó.
04:36
There are 21 consonants in English, with some of them having hard to pronounce sounds, especially when combined together.
49
276442
9527
Có 21 phụ âm trong tiếng Anh, một số phụ âm khó phát âm, đặc biệt khi kết hợp với nhau.
04:46
They are b, c, d, f, g,
50
286786
8408
Chúng là b, c, d, f, g,
04:55
h, j, k, l, m,
51
295278
7407
h, j, k, l, m,
05:02
n, p, q, r, s, t,
52
302685
7708
n, p, q, r, s, t,
05:11
v, w, x, y, z.
53
311427
6740
v, w, x, y, z.
05:18
It is worth noting that the letter ‘z’, when named, is pronounced differently in American English.
54
318801
7691
Điều đáng chú ý là chữ 'z' khi được đặt tên sẽ được phát âm khác trong tiếng Anh Mỹ.
05:26
Here in British English, we say ‘zed’, whilst in American English it is pronounced ‘zee’.
55
326809
8108
Ở đây trong tiếng Anh Anh, chúng tôi nói 'zed', trong khi ở tiếng Anh Mỹ nó được phát âm là 'zee'.
05:40
Let's look at some examples of consonants in words.
56
340840
4555
Chúng ta hãy xem xét một số ví dụ về phụ âm trong từ.
05:45
These examples are simple to read and pronounce, so feel free to repeat them after me.
57
345395
8124
Những ví dụ này rất dễ đọc và phát âm, vì vậy hãy lặp lại chúng theo tôi.
05:53
Okay, let's go
58
353920
2669
Được rồi, đi thôi
05:57
B ball bank bite
59
357573
6240
B ballbank cắn
06:03
C carry cat cool
60
363813
6290
C mang mèo ngầu
06:10
D day date dip
61
370103
5989
D ngày hẹn hò nhúng
06:16
F fan fun fill
62
376092
6790
F fan vui vẻ lấp đầy
06:22
G get go gun
63
382882
7207
G lấy súng
06:30
H hello hat hand
64
390089
7224
H xin chào mũ tay
06:37
J jump jam joy
65
397313
6907
J nhảy mứt niềm vui
06:44
K kill kick kind
66
404220
6607
K giết đá loại
06:50
L lick look let
67
410827
6823
L liếm nhìn để
06:57
M me man mint
68
417650
7040
M tôi đàn ông bạc hà
07:04
N no net nap
69
424690
7575
N không ngủ trưa
07:12
P put pat pen
70
432265
6890
P đặt pat bút
07:19
Q queue quit quiet
71
439155
7307
Q xếp hàng bỏ im lặng
07:26
Q and U normally follow each other in a word. (qu)
72
446462
6423
Q và U bình thường nối tiếp nhau trong một từ. (qu)
07:32
R run rope rip
73
452885
5389
R chạy dây rip
07:38
S stop see sink
74
458274
6156
S dừng xem bồn rửa
07:44
T top tell tap
75
464430
6607
T top nói tap
07:51
The ‘t-h’ sound in ð this that there <i>and...</i> θ thought think thank
76
471037
12379
Âm 't-h' trong ð cái này có <i>và...</i> θ nghĩ nghĩ cảm ơn
08:03
V van vet veil
77
483416
6757
V van bác sĩ che mặt
08:10
W want weak work
78
490173
6906
W muốn công việc yếu
08:17
X xylophone xenophobia x-ray
79
497079
7741
X xylophone bài ngoại x-ray
08:24
The x sound at the start of a word is normally pronounced as the letter z
80
504820
7274
Âm x ở đầu một từ thường được phát âm là chữ z
08:32
Y yes yell yellow you
81
512094
9677
Y vâng hét lên màu vàng bạn
08:41
Z zoo zip zero
82
521771
7724
Z sở thú zip zero
08:53
The list of words I've just given you can be used as a guide to how consonants are pronounced in common English words.
83
533649
9209
Danh sách các từ tôi vừa đưa cho bạn có thể được sử dụng làm hướng dẫn cách phát âm các phụ âm trong những từ tiếng Anh thông dụng.
09:02
The hardest formation or combination of letters together in a word occur in such words as... ‘think’ ‘throw’ ‘thought’, ‘this’ ‘that’ and ‘there’.
84
542858
16500
Sự hình thành hoặc kết hợp khó nhất của các chữ cái với nhau trong một từ xảy ra trong các từ như... 'nghĩ' 'ném' 'suy nghĩ', 'cái này' 'cái kia' và 'ở đó'.
09:19
These sounds are called digraphs.
85
559992
4505
Những âm thanh này được gọi là chữ ghép.
09:24
A digraph is the combination of two letters put together to produce a unique sound.
86
564497
6890
Chữ ghép là sự kết hợp của hai chữ cái ghép lại với nhau để tạo ra một âm thanh độc đáo.
09:31
For example, the c-h in chair, the s-h in shop, or the p-h in phone.
87
571787
12213
Ví dụ: chữ ch trong ghế, chữ sh trong cửa hàng hoặc ph trong điện thoại.
09:44
There are many unique sounds within English that are not used in other languages.
88
584567
6390
Có nhiều âm thanh độc đáo trong tiếng Anh không được sử dụng trong các ngôn ngữ khác.
09:50
My advice is to practise these sounds as much as you can.
89
590957
5422
Lời khuyên của tôi là hãy luyện tập những âm thanh này càng nhiều càng tốt.
09:56
Daily practise really does help.
90
596379
3420
Thực hành hàng ngày thực sự có ích.
09:59
The more you do it, then the easier they will become to say.
91
599799
4838
Bạn càng làm nhiều thì họ sẽ càng dễ nói hơn.
10:05
If there are any words you want me to pronounce for you,
92
605121
4054
Nếu có từ nào các bạn muốn mình phát âm cho các bạn
10:09
then please leave a message in the comments section below.
93
609175
4788
thì hãy để lại lời nhắn ở phần bình luận bên dưới nhé.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7