Modal Verbs | MUST CAN WOULD SHOULD MIGHT WILL COULD SHALL MAY

1,243,056 views ・ 2016-11-30

English with Lucy


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
hello and welcome back to english with
0
0
2280
hello và chào mừng trở lại với tiếng anh
00:02
Lucy today I've got a grammar video for
1
2280
3180
cùng Lucy hôm nay tôi có một video ngữ pháp cho
00:05
you I know it's been a while since I did
2
5460
2370
bạn, tôi biết cũng khá lâu rồi từ lúc tôi làm
00:07
a grammar video but a lot of you have
3
7830
2550
một video ngữ pháp nhưng nhiều bạn đã
00:10
asked for a video on modal verbs so here
4
10380
3240
yêu cầu một video về động từ khiếm khuyết nên
00:13
it is today I'm going to introduce you
5
13620
2970
ngày hôm nay tôi sẽ giới thiệu cho bạn
00:16
to modal verbs i'm going to tell you the
6
16590
2040
về những động từ khiếm khuyết, tôi sẽ nói cho bạn biết
00:18
rules how to use them when to use them
7
18630
3360
về luật để sử dụng chúng, khi nào sử dụng chúng
00:21
do note that there are a lot of
8
21990
2730
hãy ghi chú ở đâu đó, có rất nhiều
00:24
different situations in which you need
9
24720
1799
trường hợp khác nhau trong đó bạn cần
00:26
to use different modal verbs and it would
10
26519
2850
sử dụng nhiều động từ khiếm khuyết khác nhau và
00:29
be impossible for me to go through them
11
29369
1980
cũng khá bất khả thi cho tôi ghi thông qua tất cả
00:31
all so this is an introduction and
12
31349
2401
những trường hợp đó, nên đây chỉ là một phần giới thiệu
00:33
hopefully you will leave the lesson
13
33750
1920
và hy vọng khi bạn kết thúc bài học
00:35
feeling a lot more comfortable when
14
35670
2490
sẽ cảm thấy thoải mái hơn một chút khi
00:38
using modal verbs let's get started
15
38160
3329
dùng động từ khiếm khuyết, nào hãy bắt đầu !
00:41
so firstly what are modal verbs well
16
41489
2640
Đầu tiên, những động từ khiếm khuyết là gì ? Well
00:44
they are part of a larger category
17
44129
2371
nó là một phần của loại động từ lớn hơn
00:46
called auxiliary verbs and these are verbs
18
46500
3059
chúng ta gọi là 'trợ động từ' và những động từ này
00:49
that add meaning to another verbnow modal
19
49559
3570
giúp thêm nghĩa cho những động từ khác,bây giờ những
00:53
verbs are special because they follow a
20
53129
2731
động từ khiếm khuyết rất đặc biệt bởi vì chúng đi theo một
00:55
strict set of rules and they are used in a
21
55860
2519
bộ quy tắc nghiêm ngặt và được sử dụng trong một
00:58
very specific way I'm going to talk
22
58379
2191
trường hợp rất cụ thể, tôi sẽ nói
01:00
about the nine modal verbs today don't
23
60570
2789
về 9 động từ khiếm khuyết hôm nay
01:03
get them confused with the semi models
24
63359
2010
cố đừng nhầm lẫn chúng với 'động từ bán tình thái' (Google for more information ^^)
01:05
that only follow some of the modal verb
25
65369
2820
những từ đó chỉ đi theo một trong những quy tắc của động từ khiếm khuyết
01:08
rules now if I ask you right now to tell
26
68189
2311
Bây giờ nếu tôi yêu cầu bạn kể
01:10
me the nine modal verbs would you be
27
70500
1920
cho tôi 9 động từ khiếm khuyết, Liệu bạn có
01:12
able to tell me them if you can
28
72420
1680
thể kể ra chúng? nếu bạn có thể
01:14
that's great but for those who can't
29
74100
2309
thì thật là tuyệt nhưng cho những ai không thể
01:16
I've got a really easy way of
30
76409
1710
Tôi có một cách cực dễ để
01:18
remembering them we've got 3 m's 2 w's
31
78119
3871
nhớ chúng, chúng ta 3 chữ M , 2 chữ W
01:21
to c's and two s' so when you
32
81990
4019
2 chữ C và 2 chữ S nên khi bạn
01:26
write them out in a pattern it's much
33
86009
1591
viết nó ra trên giấy như thế này sẽ dễ
01:27
much easier to remember them all
34
87600
1620
hơn rất nhiều để nhớ tất cả chúng
01:29
so we've got the 3 m's we've got must
35
89220
2880
giờ chúng ta có 3 chữ M lần lượt là must
01:32
might and may we've then got the 2 w's will
36
92100
4350
might và may, chúng ta có 2 chữ W là will
01:36
and would we then got the 2 c's can and
37
96450
4050
và would, chúng ta có hai chữ C là can và
01:40
could and then the two S's shall and
38
100500
4290
could và rồi 2 chữ S là shall và
01:44
should remember will and would our
39
104790
3149
should, hãy nhớ will và would thì rất
01:47
special in spoken and informal language
40
107939
2970
đặc biệt trong khi nói và ngôn ngữ không trang trọng
01:50
they can be contracted so will can turn
41
110909
2971
họ có thể viết tắt nên will sẽ có thể thành
01:53
into ' Double L i will i'll and would
42
113880
6750
'LL i will => i'll và would
02:00
can turn into apostrophe D so we have
43
120630
3900
có thể thành " 'D " nên ta có
02:04
she would she'd now the majority of
44
124530
3330
She would => She'd, bây giờ phần lớn
02:07
these modal verbs express different
45
127860
1709
các động từ khiếm khuyết diễn tả những
02:09
meaning depending on
46
129569
1500
nghĩa khác nhau phụ thuộc vào
02:11
the context so you really have to
47
131069
1980
ngữ cảnh nên bạn phải thật sự
02:13
understand the sentence or question as a
48
133049
2461
hiểu toàn bộ câu hỏi hoặc câu trả lời
02:15
whole
49
135510
599
02:16
I'm going to help you with this today later
50
136109
2130
Tôi sẽ giúp bạn hôm nay sau trong
02:18
on in the video we can talk about the
51
138239
1681
video này chúng ta có thể nói về
02:19
different meanings that each modal verb
52
139920
2429
những nghĩa khác nhau của từng động từ khiếm khuyết
02:22
can express but firstly we need to go
53
142349
3150
có thể diễn tả nhưng trước tiên chúng ta hãy
02:25
through the rules
54
145499
990
thông qua các quy tắc.
02:26
what can you do with them what can't you
55
146489
1950
Bạn có thể là gì với chúng, bạn không thể
02:28
do with them without these rules you're
56
148439
1860
làm gì với chúng, nếu không có những quy tắc này bạn
02:30
going to find it very difficult to use
57
150299
1981
sẽ cảm thấy rất khó để sử dụng
02:32
them but the good news is that all of
58
152280
2220
chúng nhưng có tin tốt là tất cả những
02:34
these rules apply to the nine modal
59
154500
2370
quy tắc này đều áp dụng cho 9 động từ
02:36
verbs that we're looking at in this
60
156870
1410
khiếm khuyết - điều mà chúng ta mong chờ trong
02:38
lesson so rule number one infinitives come
61
158280
5280
bài học này, nguyên tắc số một : Động từ nguyên mẫu đứng
02:43
after modal verbs but without to ok so
62
163560
5579
phía sau động từ khiếm khuyết nhưng không có "TO", nên
02:49
we're saying i might eat pizza
63
169139
3180
chúng ta có thể nói :'Tôi có thể (khả năng thấp) đi ăn pizza'
02:52
I can play football rule number 2 modal
64
172319
3991
"Tôi có thể chơi đá bóng", Quy tắc số 2 những động từ
02:56
verbs take no s in the third person
65
176310
3209
khiếm khuyết không thêm 'S' ở ngôi thứ ba
02:59
singular she must leave or it might
66
179519
4920
số ít, 'Cô ấy phải rời đi' hoặc 'Nó có thể
03:04
happen
67
184439
1170
xảy ra'
03:05
rule number three modal verbs do not
68
185609
2431
Quy tắc thứ 3 : Những động từ khuyếm khuyết không
03:08
change their form according to tense so
69
188040
2819
thay đổi về hình thức theo THÌ nên
03:10
they've got no past form and they've got
70
190859
1800
chúng không có hình thức ở quá khứ cũng như
03:12
no future form it just stays the same so
71
192659
2730
không có dạng ở tương lai, nó cứ giữ giống như vậy, nên
03:15
the easy way of remembering it is modal
72
195389
2340
cách dễ nhớ nhất là động từ
03:17
verbs don't change they stay exactly as
73
197729
2521
khiếm khuyết không thay đổi, nó cứ giữ chính xác
03:20
they are so rule number four we use
74
200250
3150
như chính nó. Quy tắc số 4, chúng ta sử dụng
03:23
modal verbs in negative sentences like
75
203400
3179
động từ khiếm khuyết trong những câu phủ định như
03:26
we do with other auxiliary verbs ie
76
206579
2461
cách chúng ta làm với những trợ động từ khác
03:29
without the word do so the way we use
77
209040
3809
(Không có từ 'do'). Cách chúng ta sử dụng
03:32
modal verbs in negative sentences is
78
212849
2670
các động từ khiếm khuyết trong những câu phủ định là
03:35
subject modal verb not verb
79
215519
4650
Subject + Modal verb + Not + Verb
03:40
let's look at some examples you must not
80
220169
3421
Hãy coi qua một số ví dụ : 'Bạn không được
03:43
eat my food
81
223590
2310
ăn đồ ăn của tôi'
03:45
you must not eat my food or i can not
82
225900
5190
'Bạn không được ăn đồ ăn của tôi' hay 'Tôi không thể
03:51
speak French
83
231090
2069
nói được tiếng Pháp'
03:53
I cannot speak French so it's always in
84
233159
3420
'Tôi không thể nói được tiếng Pháp' , nó luôn luôn
03:56
that order
85
236579
780
là như vậy
03:57
just like we would with other auxiliary
86
237359
1650
giống như những gì chúng ta làm với
03:59
verbs now remember you must learn the
87
239009
2700
trợ động từ, hãy nhớ bạn phải học các
04:01
contractions for the negatives which are
88
241709
2460
cách rút gọn của thể phủ định - thứ mà được
04:04
used quite frequently in spokane or
89
244169
2340
dùng khá thường xuyên trong văn nói hay
04:06
informal language might might not
90
246509
3780
ngôn ngữ không trang trọng, might => might not => mightn't
04:10
mightn't must must not mustn't may may not
91
250289
9990
Must => Must not => Mustn't May => May not => Không có cách rút gọn
04:20
no contraction
92
260279
3981
04:24
can cannot can't could could not
93
264260
7260
Can => cannot => can't Could => Could not => Couldn't
04:31
couldn't will will not won't would would
94
271520
10500
Will => Will not => Won't Would => Would not => Wouldn't
04:42
not wouldn't shall shall not shan't
95
282020
6960
Shall => Shall not => SHAN'T
04:48
should should not shouldn't
96
288980
6300
Should => Should not => Shouldn't
04:55
ok so those were the negative
97
295280
1620
Đó là các dạng rút gọn phủ định
04:56
contractions number five
98
296900
2370
Quy tắc thứ 5
04:59
easy now we've looked at number four
99
299270
1830
rất dễ hãy nhìn vào quy tắc số bốn
05:01
with interrogative phrases modal verbs
100
301100
3090
Với cụm từ nghi vấn, những động từ khiếm khuyết
05:04
are used like other auxiliary verbs
101
304190
1980
được dùng như những trợ động từ khác
05:06
modal verb subject verb some examples
102
306170
4320
Modal verb + chủ ngữ + động từ, một số ví dụ:
05:10
can you help me
103
310490
4920
'Bạn có thể giúp tôi không ?'
05:15
can you help me will you let him will
104
315410
6240
'Liệu để bạn sẽ để anh ấy làm vậy?'
05:21
you let him so those were the rules now
105
321650
2940
Và đó là các quy tắc, bây giờ
05:24
let's have a look at the individual
106
324590
2010
hãy nhìn vào từng động từ khiếm khuyết
05:26
modal verbs and how and when we can use
107
326600
2580
và làm thế nào cũng như khi nào chúng ta có thể sử dụng chúng
05:29
them so firstly let's look at might
108
329180
2010
Đầu tiên hãy coi từ 'MIGHT'
05:31
might can be used to show possibility
109
331190
2520
'MIGHT' có thể dùng để diễn tả một khả năng
05:33
they might be eating lunch or she might
110
333710
3180
'Họ có thể đang ăn trưa' hay ' cô ta có thể
05:36
give us a discount then we have may may
111
336890
3240
giảm giá cho chúng tôi', rồi chúng ta cũng có 'MAY'
05:40
can also be used to show possibility the
112
340130
2730
'MAY' cũng dùng để diễn tả khả năng
05:42
teacher may be late today and it can
113
342860
2730
'Cô giáo có thể đến trễ hôm nay' và nó cũng
05:45
also be used to ask for permission may I
114
345590
3240
có thể dùng để hỏi (xin phép), 'Liệu tôi
05:48
leave now note that using may to ask for
115
348830
2880
có thể đi bây giờ không', hãy ghi chú lại dùng 'MAY' để yêu cầu,
05:51
permission can be seen as quite formal
116
351710
2700
xin phép có thể được xem là khá trang trọng
05:54
then we have must must can be used to
117
354410
3720
rồi chúng ta có 'MUST', 'MUST' có thể dùng để
05:58
show probability or to make a logical
118
358130
3450
biểu lộ xác xuất hay tạo một giả định hợp lý
06:01
assumption
119
361580
1020
06:02
she must be stuck in traffic must can
120
362600
2730
"Cô ấy có lẽ đã bị kẹt xe", 'MUST' cũng có thể
06:05
also be used to show necessity I must go
121
365330
4440
dùng để nói đến những điều cần thiết (bắt buộc)
06:09
home right now and it can also be used
122
369770
2730
'Tôi phải về nhà ngay bây giờ' và nó có thể dùng để
06:12
to show prohibition you must not smoke
123
372500
3210
chỉ điều CẤM : 'Bạn không được hút thuốc ở đây'
06:15
here then we have will we'll can be used
124
375710
3510
Chúng ta có will, will có thể được dùng
06:19
to indicate future time i will leave at
125
379220
2820
để biểu lộ tương lai như :' Tôi sẽ rời khỏi lúc
06:22
seven o'clock
126
382040
780
06:22
it can also be used to make a promise or
127
382820
2340
7 giờ '
nó cũng dùng để tạo một lời hứa hoặc
06:25
to show willingness i will give money to
128
385160
3630
để chỉ sự sẵn lòng như 'Tôi sẽ gửi tiền vào
06:28
charity this Christmas it can also be
129
388790
2370
từ thiện vào dịp Giáng sinh', nó cũng có thể dùng
06:31
used to ask a polite question will you
130
391160
2790
để tạo một câu hỏi lịch sự :'Liệu bạn
06:33
help me with this
131
393950
1140
có giúp tôi cái này không?'
06:35
for example then we have would
132
395090
2670
là một ví dụ, rồi chúng ta có would
06:37
again would can be used to ask a polite
133
397760
2220
một lần nữa would dùng để yêu cầu lịch sự
06:39
question would you help me with this
134
399980
2370
'Bạn giúp tôi cái này chứ?'
06:42
it can also be used for invitations or
135
402350
3060
Nó cũng có thể dùng cho những lời mời hoặc
06:45
preferences or desires i would like a
136
405410
3450
sở thích hoặc mong muốn : ' Tôi muốn
06:48
cup of tea or would you prefer apples or
137
408860
2880
một tách trà ' hoặc 'Bạn thích táo hay cam ?'
06:51
oranges then we have can can can be used
138
411740
3330
Tiếp theo chúng ta có 'CAN', 'CAN' có thể dùng để
06:55
to show ability i can speak English
139
415070
3600
chỉ khả năng như 'Tôi có thể nói tiếng Anh'
06:58
it can also be used to suggest a
140
418670
2040
cũng có thể dùng để dự đoán một
07:00
possibility or give an option for
141
420710
2340
khả năng hoặc đưa ra một lựa chọn.
07:03
example you can call him tomorrow it
142
423050
2670
Ví dụ: 'Bạn có thể gọi anh ta vào ngày mai'
07:05
could also be used to show impossibility
143
425720
1740
Nó còn dùng để chỉ điều không thể
07:07
that can't be her and it can also be
144
427460
2430
'Đó không thể là cô ấy' và còn có thể dùng
07:09
used for a request can you help me could
145
429890
3360
để thỉnh cầu như :'Bạn có thể giúp tôi không?'
07:13
on the other hand can show past ability
146
433250
3030
Could mặt khác có thể diễn tả khả năng trong quá khứ
07:16
i could do trigonometry five years ago
147
436280
3060
'Tôi có thể làm lượng giác 5 năm trước'
07:19
it can also be used to ask a polite
148
439340
2160
cũng dùng để tạo một câu hỏi lịch sự
07:21
question could i call you
149
441500
2160
'Tôi có thể gọi cho bạn không?'
07:23
it can also be used to show possibility
150
443660
2280
Và nó cũng để chỉ những điều có thể
07:25
and impossibility
151
445940
2010
và không thể
07:27
she could be here or she couldn't be
152
447950
2340
'Cô ấy có thể ở đây' hoặc 'Có thể cô ấy không ở đây'
07:30
here and it can also be used to make a
153
450290
2220
và còn dùng để tạo một
07:32
suggestion
154
452510
1170
gợi ý
07:33
you could try doing this then we have
155
453680
2970
'Bạn có thể thử làm thế này , tiếp theo ta có
07:36
should-should is used to recommend you
156
456650
3420
Should- should dùng để khuyên bảo (giới thiệu)
07:40
should try this new bar
157
460070
1560
'Bạn nên thử quán bar mới này'
07:41
it can also be used to say what is
158
461630
2130
nó cũng có thể dùng để nói việc gì là
07:43
correct
159
463760
1170
chính xác
07:44
or right for example we should deal with
160
464930
3120
hoặc đúng đắn, ví dụ : 'Chúng ta nên thỏa thuận việc đấy
07:48
this right now
161
468050
1290
ngay bây giờ'
07:49
it can also be used for an uncertain
162
469340
1920
Should còn có thể dùng cho dự đoán một
07:51
prediction he should be home soon but
163
471260
3030
điều không chắc : ' Anh ấy nên có mặt ở nhà sớm nhưng
07:54
i'm not sure shall shall can be used to
164
474290
3240
tôi không chắc' , SHALL , Shall có thể dùng
07:57
make an offer
165
477530
1140
để tạo một đề nghị
07:58
shall i help you with that it can also
166
478670
2160
'Tôi giúp bạn việc đó nhé?', hoặc dùng
08:00
be used for confirmation
167
480830
2190
để xác nhận
08:03
I shall meet you there at midnight it
168
483020
2490
'Tôi sẽ gặp bạn ở đây lúc nửa đêm', nó
08:05
can also be used for promises you shall
169
485510
2820
còn có thể dùng cho một lời hứa :' Bạn sẽ
08:08
be the first person to know
170
488330
1890
là người đầu tiên biết chuyện này'
08:10
ok so that was my very condensed video
171
490220
3720
OK đó là một video rất súc tích
08:13
on modal verbs
172
493940
1770
về động từ khiếm khuyết
08:15
so what can you do next well firstly
173
495710
2220
và bạn sẽ làm gì tiếp theo nhỉ . Đầu tiên
08:17
your homework is to comment below with
174
497930
2190
bài tập về nhà của bạn là bình luận phía dưới với
08:20
three sentences using modal verbs I want
175
500120
2970
ba câu sử dụng model verbs tôi muốn
08:23
one in affirmative one in the negative
176
503090
2550
một câu khẳng định , một câu phủ định
08:25
and one in the interrogative and up
177
505640
2250
và một câu hỏi và cho đến
08:27
until midnight i will correct as many as
178
507890
2010
khuya nay tôi sẽ cố gắng sửa trong
08:29
possible and then i would like you guys
179
509900
1920
khả năng có thể và tôi cũng muốn các bạn
08:31
to correct each other
180
511820
1740
tự sửa lỗi cho nhau
08:33
don't forget to connect with me on all
181
513560
1830
Đừng quên kết nối với tôi thông qua tất cả
08:35
of my social media remember I now upload
182
515390
2820
mạng xã hội hãy nhớ từ bây giờ tôi đăng
08:38
lessons on mondays
183
518210
1569
bài học mới vào thứ hai
08:39
wednesdays and saturdays so i will see
184
519779
2370
thứ tư và thứ 7 hàng tuần . Hẹn gặp lại
08:42
you for another lesson very very soon mwah
185
522149
8391
bạn trong các bài học tiếp theo ... Rất rất sớm thôi <3
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7