Practice Future Continuous Tense | Basic English Grammar Course

32,755 views ・ 2020-09-15

Shaw English Online


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi, everybody.
0
280
1020
Chào mọi người.
00:01
I'm Esther.
1
1300
1000
Tôi là Esther.
00:02
Let's start a checkup for the future continuous tense.
2
2300
3640
Hãy bắt đầu kiểm tra thì tương lai tiếp diễn.
00:05
Take a look at the first sentence.
3
5940
2140
Hãy nhìn vào câu đầu tiên.
00:08
It says, ‘They _blank_ at school tomorrow.’
4
8080
3820
Nó viết, 'Ngày mai họ _để trống_ ở trường.'
00:11
I want you to use ‘will' and then the verb ‘study’, for this tense.
5
11920
5800
Tôi muốn bạn sử dụng 'will' và sau đó là động từ 'study' cho thì này.
00:17
Remember, in the future continuous tense,
6
17720
3130
Hãy nhớ rằng, ở thì tương lai tiếp diễn,
00:20
no matter what the subject, we say ‘will be’ and then verb +ing.
7
20850
5670
bất kể chủ ngữ là gì, chúng ta nói 'will be' và sau đó là động từ +ing.
00:26
So the correct answer for this sentence is ‘they will be studying’
8
26520
6800
Vì vậy, câu trả lời đúng cho câu này là 'họ sẽ học'
00:33
‘They will be studying at school tomorrow.’
9
33320
3879
'Ngày mai họ sẽ học ở trường.'
00:37
The next sentence says.
10
37200
1360
Câu tiếp theo nói.
00:38
‘Jesse _blank_ a TV show later.’
11
38560
3680
'Jesse _blank_ xem một chương trình truyền hình sau.'
00:42
Here, instead of ‘will’ try to use ‘be going to be’.
12
42240
6300
Ở đây, thay vì 'will' hãy thử dùng 'be going to be'.
00:48
‘Jesse _blank_ watch a TV show later.’
13
48540
4100
'Jesse _blank_ xem một chương trình truyền hình sau.'
00:52
I want you to use the verb ‘watch’.
14
52640
2460
Tôi muốn bạn sử dụng động từ 'xem'.
00:55
So, Jessie is a ‘he’ or it can be a ‘she’.
15
55100
4549
Vì vậy, Jessie là 'anh ấy' hoặc có thể là 'cô ấy'.
00:59
Sometimes the name is used for a boy or a girl.
16
59649
3120
Đôi khi tên được sử dụng cho con trai hoặc con gái.
01:02
Either way I need to use the ‘be’ verb – ‘is’.
17
62769
3191
Dù thế nào đi nữa tôi cũng cần sử dụng động từ 'be' - 'is'.
01:05
‘Jesse is going to be’
18
65960
6020
'Jesse is going to be'
01:11
and then we need verb +ing.
19
71980
3580
và sau đó chúng ta cần động từ +ing.
01:15
‘Jesse is going to be watching a TV show later.’
20
75680
5780
'Sau này Jesse sẽ xem một chương trình truyền hình.'
01:21
The next sentence, I want you to find the mistake.
21
81460
5520
Câu tiếp theo tôi muốn bạn tìm ra lỗi sai.
01:26
‘We willn’t be studying at the library today.’
22
86980
5400
'Hôm nay chúng ta sẽ không học ở thư viện.'
01:32
‘We will not …’
23
92380
2440
'We will not ...'
01:34
What's the contraction for ‘will not’?
24
94820
3220
Sự rút gọn của 'will not' là gì?
01:38
Well it definitely isn't ‘willn’t’.
25
98040
3620
Vâng, nó chắc chắn không phải là 'sẽ không'.
01:41
The contraction is ‘won't’.
26
101660
3200
Sự co lại là 'sẽ không'.
01:44
‘We won't be studying at the library today.’
27
104860
4180
'Hôm nay chúng ta sẽ không học ở thư viện.'
01:49
And finally, ‘Sally and I will be meet our friends soon.’
28
109040
5840
Và cuối cùng, 'Sally và tôi sẽ sớm gặp lại bạn bè của mình.'
01:54
Remember, we need ‘will be’ and then verb +ing.
29
114980
4780
Hãy nhớ rằng chúng ta cần 'will be' và sau đó là động từ +ing.
01:59
So the correct answer is,
30
119770
3090
Vì vậy, câu trả lời đúng là,
02:02
‘Sally and I will be meeting our friends soon.’
31
122860
4160
'Sally và tôi sẽ sớm gặp bạn bè của chúng tôi.'
02:07
Good job, everyone.
32
127020
1280
Làm tốt lắm mọi người.
02:08
Let's move on.
33
128300
1580
Tiếp tục nào.
02:09
Now, let's move on to the next checkup of the future continuous tense.
34
129880
5200
Bây giờ chúng ta hãy chuyển sang phần kiểm tra tiếp theo của thì tương lai tiếp diễn.
02:15
Take a look at the first sentence.
35
135080
2020
Hãy nhìn vào câu đầu tiên.
02:17
It says, ‘He _blank_ at the door when the movie ends.’
36
137100
4860
Nó nói, 'Anh ấy _để trống_ ở cửa khi bộ phim kết thúc.'
02:21
I want you to use ‘will’ and the verb ‘wait’.
37
141960
4430
Tôi muốn bạn sử dụng 'will' và động từ 'wait'.
02:26
Remember, for this tense, we need ‘will be’ and then verb +ing,
38
146390
6489
Hãy nhớ rằng, ở thì này, chúng ta cần 'will be' và sau đó là động từ +ing,
02:32
so the correct answer is,
39
152879
1681
vì vậy câu trả lời đúng là
02:34
‘He will be waiting at the door when the movie ends.’
40
154560
5700
'Anh ấy sẽ đợi ở cửa khi bộ phim kết thúc.'
02:40
The next sentence says, ‘We are not …’ so this is a negative,
41
160260
4740
Câu tiếp theo nói, 'Chúng tôi không ...' nên đây là câu phủ định,
02:45
‘_blank_ the play when he performs’.
42
165000
3420
'_blank_ vở kịch khi anh ấy biểu diễn'.
02:48
Here, instead of ‘will’, I want you to use ‘be going to be’ and the verb ‘see’.
43
168420
7660
Ở đây, thay vì 'will', tôi muốn bạn sử dụng 'be going to be' và động từ 'see'.
02:56
We already have part of that phrase for you.
44
176080
3660
Chúng tôi đã có sẵn một phần cụm từ đó cho bạn.
02:59
‘We are …’, here's the ‘be’ verb, ‘not’
45
179750
3159
'We are …', đây là động từ 'be', 'not'
03:02
so this is negative.
46
182909
1690
nên đây là động từ phủ định.
03:04
And then we say ‘going to be’
47
184599
4641
Và sau đó chúng ta nói ' going to be'
03:09
and then verb +ing.
48
189240
3860
và sau đó là động từ +ing.
03:13
‘We are not going to be seeing the play when he performs.’
49
193100
5309
'Chúng ta sẽ không xem vở kịch khi anh ấy biểu diễn.'
03:18
Now find the mistake in this sentence.
50
198409
3171
Bây giờ hãy tìm lỗi sai trong câu này.
03:21
‘They won't be stay at home when the delivery man visits.’
51
201580
5820
'Họ sẽ không ở nhà khi người giao hàng đến thăm.'
03:27
‘They won't be’
52
207400
1600
'Họ sẽ không như vậy'
03:29
That's correct in the negative form.
53
209000
2690
Điều đó đúng ở dạng phủ định.
03:31
However, we need verb +ing.
54
211690
4010
Tuy nhiên, chúng ta cần động từ +ing.
03:35
‘They won't be staying at home when the delivery man visits.’
55
215700
4920
'Họ sẽ không ở nhà khi người giao hàng đến thăm.'
03:40
And finally, ‘Terry is going to working when the manager arrives’.
56
220620
5700
Và cuối cùng, 'Terry sẽ đi làm khi người quản lý đến'.
03:46
‘Terry’ is a ‘he’ or ‘she’ so ‘is’ is the correct ‘be’ verb to use.
57
226320
6480
'Terry' là 'anh ấy' hoặc 'cô ấy' nên 'is' là động từ 'be' chính xác để sử dụng.
03:52
‘going to’ that's also correct.
58
232800
3200
'đi tới' điều đó cũng đúng.
03:56
What we're missing here is ‘be’.
59
236000
3380
Cái chúng ta đang thiếu ở đây là 'be'.
03:59
‘Terry is going to be working when the manager arrives.’
60
239380
4880
'Terry sẽ làm việc khi người quản lý đến.'
04:04
Good job, everybody.
61
244260
1440
Làm tốt lắm mọi người.
04:05
Let's move on.
62
245700
1320
Tiếp tục nào.
04:07
Now, you have a better understanding of the future continuous tense.
63
247020
4940
Bây giờ, bạn đã hiểu rõ hơn về thì tương lai tiếp diễn.
04:11
Please take some time to study and practice this tense as it is very important.
64
251960
5619
Hãy dành chút thời gian để nghiên cứu và thực hành thì này vì nó rất quan trọng.
04:17
I know English can be a struggle, but don't worry, I'm here for you.
65
257579
4030
Tôi biết tiếng Anh có thể là một thử thách, nhưng đừng lo lắng, tôi luôn ở đây vì bạn.
04:21
And I believe in you.
66
261609
1280
Và tôi tin vào bạn.
04:22
I'll see you in the next video.
67
262889
1771
Tôi sẽ gặp bạn trong video tiếp theo.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7